Giáo án (Luyện từ và câu lớp 4) Luyện tập về danh từ - Kết nối tri thức

Giáo án (Luyện từ và câu lớp 4) Luyện tập về danh từ - Kết nối tri thức

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Hiểu được thế nào là danh từ.

- Phân biệt được các từ chỉ người, từ chỉ vật, từ chỉ hiện tượng tự nhiên, từ chỉ thời gian,…

- Xác định được danh từ trong câu.

- Biết đặt câu với danh từ.

- Biết nhận diện và phân loại một số nhóm danh từ theo đặc điểm về nghĩa.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

Quảng cáo

b. Năng lực đặc thù.

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Biết cách đặt câu có danh từ).

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Quảng cáo

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức về danh từ: Tìm những từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối xung quanh em?

- HS quan sát cảnh vật xung quanh, ghi nhanh vào giấy những tên gọi của đồ vật, cây cối.

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.

- GV giới thiệu bài học: Ở bài học trước, chúng ta đã được làm quen với khái niệm danh từ. Trong bài học này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về danh từ và các nhóm nhỏ của danh từ xét về mặt ý nghĩa nhé!

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm danh từ theo nhóm

a. Mục tiêu: HS hiểu và tìm được các danh từ chỉ thời gian, con vật và cây cối.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS đọc to yêu cầu: Tìm danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong đoạn văn dưới đây:

Tổ vành khuyên nhỏ xinh nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ vành khuyên cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha cỏ khô về đan tổ bên trong. Đêm đêm, mùi cỏ, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.

(Theo Trần Đức Tiến)

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:

+ HS làm việc cá nhân: đọc kĩ đoạn văn và tìm các danh từ trong đoạn văn. Sau đó, xếp các danh từ đã tìm được vào nhóm thích hợp.

+ HS làm việc nhóm: HS nêu trong nhóm kết quả làm việc của mình.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm nêu các danh từ đã xếp vào mỗi nhóm.

- GV mời nhóm khác nhận xét, bổ sung và góp ý (nếu cần thiết).

- GV ghi các danh từ HS tìm được vào từng nhóm hoặc mời 1 – 2 HS lên bảng ghi kết quả của các nhóm. Đáp án:

+ Danh từ chỉ thời gian: đêm đêm, ngày.

+ Danh từ chỉ con vật: vành khuyên.

+ Danh từ chỉ cây cối: lá, bưởi, cỏ.

- Lưu ý: lá bưởi, cỏ khô là cụm từ. Trong quá trình tìm danh từ, HS có thể chọn các cụm từ này. GV giải thích cho HS để HS phân biệt được từ và cụm từ (ngữ).

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: Tìm tiếp các danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong bài Thằn lằn xanh và tắc kè.

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:

+ HS làm việc theo nhóm: tìm các danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong bài đọc Thằn lằn xanh và tắc kè.

+ Các nhóm trao đổi kết quả, đối chiếu với đáp án của GV để tìm ra nhóm chiến thắng.

- GV trình chiếu đáp án lên bảng để mở rộng vốn từ cho HS:

Thời gian

Con vật

Cây cối

năm, tháng, tuần, ngày, buổi, giờ, phút, giây, sáng, chiều, tối...

thằn lằn, tắc kè, cá, chim, hổ, báo, mèo, gà, vịt, lợn, khủng long, gấu trúc, chuột túi...

xà cừ, long não, thông, tùng, bách, xoan, đào, hồng, mai, hoa, gốc, rễ, cành, nhụy...

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu đề bài.

- HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu đề bài.

- HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- HS báo cáo kết quả làm việc.

- HS lắng nghe.

- HS sửa sai (nếu có).

- HS lưu ý.

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV.

- HS quan sát đáp án.

Quảng cáo

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát chuẩn giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học
Tài liệu giáo viên