Giáo án Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ mới, chuẩn nhất - Giáo án Tiếng Việt 5

Giáo án Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ mới, chuẩn nhất

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 .

- Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).

- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người.

3. Thái độ: Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng  

- Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập            

- Học sinh: Vở viết, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ?

- Nhận xét câu đặt của HS

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đặt câu

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:

      - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 .

      - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).

   - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. 

* Cách tiến hành:

Bài tập 1: Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Cho HS hoạt động nhóm 

- Gọi đại diện nhóm trình bày

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.








Bài tập 2: Cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Cho HS thảo luận cặp đôi

- HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, GV ghi bảng

- Nhận xét khen ngợi HS 

- Yêu cầu lớp viết vào vở

















Bài 3: Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận nhóm

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng








Bài 4: Cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài tập 

- Gọi HS đọc đoạn văn của mình

- GV nhận xét 


- HS đọc yêu cầu bài tập 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm

- Đại diện nhóm lên trình bày

Đáp án

+ Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, ..

+Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ...

+ Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ...

+ Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông...


- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả

Ví dụ:

a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình

+ Chị ngã em nâng

+ Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần

+ Công cha như núi Thái Sơn..

+ Con có cha như nhà có nóc

+ Con hơn cha là nhà có phúc

+ Cá không ăn muối cá ươn..

b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò

+ Không thầy đố mày làm nên

+ Muốn sang thì bắc cầu kiều

+ Kính thầy yêu bạn

c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè

+ Học thầy không tày học bạn

+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ

+ Một cây làm chẳng nên non.. 


- HS đọc

- HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ

Ví dụ: 

- Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ tre

- Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ..

- Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh...

- Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng,...


- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở

- 3  HS đọc

- HS nghe

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ đề trên ?

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân trong gia đình em ?

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

**********************************************

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 5 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Tiếng Việt lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Giáo án Tiếng Việt lớp 5 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên