Giáo án Toán lớp 4 Bài 6: Các số có nhiều chữ số - Cánh diều
Giáo án Toán lớp 4 Bài 6: Các số có nhiều chữ số - Cánh diều
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đếm, đọc, viết được các số có nhiều chữ số (đến lớp triệu).
- Nhận biết được 10 trăm triệu = 1 tỉ và 1 000 triệu = 1 tỉ.
- Phát triển các năng lực toám học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua nhận biết giá cả của đồ vật.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Thông qua việc nhận biết các số có nhiều chữ số (đến lớp triệu).
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua nhận biết giá cả của đồ vật.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các tấm, khối, thanh như ở các bài trước.
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: | |
- GV chiếu hình ảnh và yêu cầu HS đọc thông tin trong tranh khởi động để có cảm nhận về các số triệu: - GV mời 2 HS đọc lời thoại của 2 nhân vật. - GV có thể đặt một số câu hỏi: “Số 8 triệu có bao nhiêu chữ số?”, “Số 9 triệu có mấy chữ số 0?” - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức các số trong phạm vi 1 000 000. Cô trò mình sau đây sẽ cùng tìm hiểu kiến thức mới trong “Bài 6: Các số có nhiều chữ số” |
- HS chú ý lắng nghe, giơ tay phát biểu. - HS lắng nghe, suy nghĩ trả lời. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. - HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức. |
2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Nhận biết được các số tròn triệu. b. Cách thức tiến hành: | |
- GV hướng dẫn HS: + 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là 1 000 000 + 10 triệu gọi là 1 chục triệu, viết là 10 000 000 + 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là 100 000 000 + 10 trăm triệu gọi là 1 tỉ, viết là 1 000 000 000 + GV giới thiệu thêm: Ngoài ra, người ta còn sử dụng cách nói khác “Một nghìn triệu gọi là một tỉ”. - GV chốt lại cách đọc, viết các số tròn triệu nói trên. - GV lưu ý HS: Khi đọc, viết các số nhiều chữ số, ta cần chú ý đến số chữ số để không nhầm lẫn. Ví dụ: Số 1 000 000 là số có 7 chữ số trong đó có 6 chữ số 0; số 100 000 000 là số có 9 chữ số trong đó có 8 chữ số 0,… - GV yêu cầu HS viết một vài số tròn triệu khác rồi đọc và viết vào giấy nháp hoặc bảng con. |
- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức. - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. |
3. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Mục tiêu: - Đếm, đọc, viết các số có nhiều chữ số (đến lớp triệu). - Nhận biết được 10 trăm triệu = 1 tỉ, 1 000 triệu = 1 tỉ. b. Cách thức tiến hành | |
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. b) Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 1 trăm triệu. c) Hãy đếm thêm 1 trăm triệu từ 1 trăm triệu đến 1 tỉ. - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện theo yêu cầu bài tập. - GV mời 3 HS đọc kết quả, một học sinh đọc kết quả của một câu. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 a) Đọc các số sau: 2 000 000, 5 000 000, 40 000 000, 600 000 000. b) Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0. Tám mươi nghìn, sáu mươi triệu, ba mươi hai triệu, bốn triệu, năm trăm triệu, hai trăm bốn mươi triệu. - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đọc, viết số và đếm số chữ số theo yêu cầu. - GV chấm vở của một số HS, chữa bài và nhận xét. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Số ? - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện điền số thích hợp vào ô trống. - GV gợi ý: + Câu a: HS đếm thêm 1 triệu để nhận biết các số thích hợp. + Câu b: HS đếm thêm 1 chục triệu để nhận biết các số thích hợp. - GV mời 2 HS lên bảng điền số. - GV chữa bài. |
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi. - Kết quả: a) 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu. b) 1 chục triệu, 2 chục triệu, 3 chục triệu, 4 chục triệu, 5 chục triệu, 6 chục triệu, 7 chục triệu, 8 chục triệu, 9 chục triệu, 1 trăm triệu. c) 1 trăm triệu, 2 trăm triệu, 3 trăm triệu, 4 trăm triệu, 5 trăm triệu, 6 trăm triệu, 7 trăm triệu, 8 trăm triệu, 9 trăm triệu, 1 tỉ. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi. - Kết quả: a) 2 000 000 đọc là: Hai triệu 5 000 000 đọc là: Năm triệu 40 000 000 đọc là: Bốn mươi triệu 600 000 000 đọc là: Sáu trăm triệu b) + Tám mươi nghìn: 80 000. Số 80 000 có 5 chữ số và có 4 chữ số 0. + Sáu mươi triệu: 60 000 000. Số 60 000 000 có 8 chữ số và có 7 chữ số 0. + Ba mươi hai triệu: 32 000 000. Số 32 000 000 có 8 chữ số và có 6 chữ số 0. + Bốn triệu: 4 000 000. Số 4 000 000 có 7 chữ số và có 6 chữ số 0. + Năm trăm triệu: 500 000 000. Số 500 000 000 có 9 chữ số và có 8 chữ số 0. + Hai trăm bốn mươi triệu: 240 000 000. Số 240 000 000 có 9 chữ số và có 7 chữ số 0. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi. - Kết quả: + Tia số 1: Các số trong ô ? lần lượt là: 3 000 000, 5 000 000, 6 000 000 + Tia số 2: Các số trong ô ? lần lượt là: 20 000 000, 40 000 000, 50 000 000 |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4