Giáo án Toán lớp 4 Bài 52: Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Giáo án Toán lớp 4 Bài 52: Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được về dãy số liệu thống kê, cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước.
- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột, nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ cột, tính được giá trị trung bình của các số liệu trong biểu đồ cột.
- Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản.
- Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phét triển năng lực tu duy và lập luận toán học.
- Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: | |||||||||
- GV tổ chức cho HS ca hát, tạo không khí vui tươi trước khi bước vào bài luyện tập. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học. Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học “Bài 52 Luyện tập chung. |
- HS tham gia các hoạt động GV tổ chức. - HS lắng nghe. |
||||||||
B. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Thông qua việc làm bài tập, thực hiện các thí nghiệm, trò chơi đơn giản để ôn tập lại kiến thức và cách giải quyết các bài toán liên quan tới dãy số liệu thống kê; biểu đồ cột; số lần xuất hiện của một sự kiện. b. Cách thức tiến hành: | |||||||||
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn câu trả lời đúng. Rô-bốt cùng các bạn làm những món đồ chơi tái chế để bán lấy tiền ủng hộ đồng bào vùng bị lũ lụt. Rô-bốt đã ghi lại số tiền thu được trong mỗi ngày thành dãy số liệu như sau: 180 000 đồng, 70 000 đồng, 125 000 đồng, 80 000 đồng, 100 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu ngày nhóm bạn thu được nhiều hơn 100 000 đồng từ hoạt động đó?
- GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu đề bài. - GV đặt câu hỏi và mời 1 HS trả lời: + Em hãy nêu ra dãy số liệu thống kê trong bài toán nảy? + Muốn trả lời được câu hỏi trên, chúng ta cần làm gì? - GV mời 1 HS trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét, chuyển sang bài tiếp theo. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Rô-bốt đã thu thập, phân loại và ghi chép số câu đố mỗi bạn giải được rồi vẽ biểu đồ dưới đây. Dựa vào biểu đồ và trả lời câu hỏi: a) Trong số 6 bạn, bạn nào giải được nhiều câu đố nhất? Bạn nào giải được ít câu đố nhất? b) Biết cá bạn đã giải các câu đố khác nhau. Hỏi 6 bạn đã giải được tất cả bao nhiêu câu đố? c) Trung bình mỗi bạn giải được bao nhiêu câu đố? - GV yêu cầu HS đọc, quan sát biểu đồ và xác định yêu cầu bài toán. - GV đặt câu hỏi và mời 1 HS đứng dậy trả lời: + Các con số trên đỉnh của mỗi cột thể hiện điều gì? + Để trả lời được câu hỏi a) chúng ta cần dựa và dữ liệu nào trên biểu đồ? + Nhắc lại cách tính số trung bình cộng. - GV nhận xét gọi 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi a), b), c). - GV mời 1 HS nhận xét câu trả lời của các bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Mai và Mi cùng nhau làm chậu cây tái chế từ vỏ chai. Số chậu cây mà hai chị em hoàn thành trong mỗi ngày được ghi lại thành dãy số liệu như sau: 2, 3, 5, 5, 5, 8, 8, 10, 12, 12. Dựa vào dãy số liệu và trả lời câu hỏi: a) Trong một ngày, Mai và Mi làm được nhiều nhất bao nhiêu chậu cây? b) Trung bình mõi ngày hai chị em làm được bao nhiêu chậu cây? - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nhận biết yêu cầu đề bài. - GV đặt câu hỏi và mời 1 HS đứng đậy phát biểu: + Em hãy nêu ra dãy số liệu được cho trong bài toán này? - GV nhận xét, hướng dẫn: + Để biết được trong 1 ngày, 2 bạn làm được nhiều nhất bao nhiêu chậu cây, ta cần so sánh các số trong dãy số liệu thống kê. Để tính trung bình số cây hai chị em làm mỗi ngày, ta tính tổng các số liệu trong dãy và chia cho số các số hạng. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. - GV gọi một HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Việt có 4 chiếc hộp. Trong đó có 1 hộp đựng kẹo và 3 hộp đựng tẩy bút chì. a) Chọn 1 trong 4 chiếc hộp đó, mở hộp và quan sát đồ vật trong hộp. Nêu các sự kiện có thể xảy ra. b) Chọn 1 hộp bất kì trong số 4 hộp, quan sát đồ vật trong hộp, ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm (theo mẫu). Sau đó, đóng hộp lại và đảo vị trí các hộp đó. Thực hiện 10 lần như vậy.
c) Dựa vào kết quả kiểm đếm, hãy so sánh số lần xuất hiện của hai sự kiện đó. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nhận biết yêu cầu đề bài. - GV mời 1 HS đứng dậy trả lời câu hỏi a. - GV nhận xét. - GV chia lớp thành các nhóm 6 HS/ nhóm, chuẩn bị cho các nhóm các đồ vật có tỉ lệ tương tự như đề bài. Các nhóm thực hiện thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng kiểm đếm. - Sau khi các nhóm đã thực hiện xong, GV mời lần lượt các nhóm đưa ra kết quả thí nghiệm, GV ghi các kết quả lên bảng. - GV mời 1 HS đứng dậy trả lời câu hỏi c. - GV nhận xét, tuyên dương các bạn có tinh thần học tập, tích cực xây dựng bài. |
- HS đọc đề, nhận định yêu cầu đề bài. - HS trả lời: + Dãy số liệu trong bài là: 180 000 đồng, 70 000 đồng, 125 000 đồng, 80 000 đồng, 100 000 đồng. + Muốn trả lời được câu hỏi trên, chúng ta đếm xem có bao nhiêu số liệu trong dãy trên lớn hơn 100 000 đồng. - HS trả lời: + Có 2 ngày nhóm thu được số tiền nhiều hơn 100 000 đồng. Chọn B - HS lắng nghe. - HS đọc và quan sát biểu đồ. - HS trả lời: + Các con số trên đỉnh mỗi cột thể hiện số câu đố mà mỗi bạn đã giải được. + Để biết bạn nào giải được nhiều câu đố nhất, bạn nào giải được ít câu đố nhất, ta dựa vào độ cao của các cột trên biểu đồ để so sánh. + Muốn tìm số trung bình cộng, ta tính tổng các số đó rồi lấy tổng đó chia cho số các chữ số. - HS trả lời: a) Bạn Mai giải được nhiều câu đố nhất (cột của bạn Mai cao nhất), bạn Việt giải được ít câu đố nhất (cột của bạn Việt thấp nhất). b) 6 bạn giải được số câu đố là: 7 + 6 + 3 + 6 + 9 + 5 = 36 (câu) c) Trung bình mỗi bạn giải được số câu đố là: 36 : 6 = 6 (câu). - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe, sửa bài. - HS đọc đề. - HS trả lời: + Dãy số liệu thống kê trong bài toán là: 2, 3, 5, 5, 5, 8, 8, 10, 12, 12. - HS trình bày: a) Trong một ngày, Mai và Mi làm được nhiều nhất 12 chậu cây. b) Trung bình mỗi ngày, hai chị em làm được số chậu cây là: (2 + 3 + 5 + 5 + 5 + 8 + 8 + 10 + 12 + 12) : 10 = 7 (chậu cây) - HS nhận xét. - HS lắng nghe, sửa bài. - HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu bài toán. - HS trả lời: + Có hai sự kiện có thể xảy ra: Việt lấy được hộp đựng kẹo hoặc Việt lấy được hộp đựng tẩy bút chì. - HS lắng nghe. - HS chia nhóm, thảo luận các thực hiện và thực hiện thí nghiệm. - HS báo cáo kết quả. - HS trả lời dựa vào kết quả được ghi trên bảng. - HS lắng nghe. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4