Giáo án Toán lớp 4 Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 - Giới thiệu Hình bình hành (mới, chuẩn nhất)
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 - Giới thiệu Hình bình hành phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Giáo án Toán lớp 4 Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 - Giới thiệu Hình bình hành (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3
- Giáo án Toán lớp 4 bài Dấu hiệu chia hết cho 2
- Giáo án Toán lớp 4 bài Dấu hiệu chia hết cho 5
- Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 96
Giáo án Toán lớp 4 Tuần 18
- Giáo án Toán lớp 4 bài Dấu hiệu chia hết cho 9
- Giáo án Toán lớp 4 bài Dấu hiệu chia hết cho 3
- Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 98
- Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập chung trang 99
Giáo án Toán lớp 4 Tuần 19
2. Giới thiệu hình bình hành
- Giáo án Toán lớp 4 bài Hình bình hành
- Giáo án Toán lớp 4 bài Diện tích hình bình hành
- Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 104
Giáo án Toán lớp 4 bài Dấu hiệu chia hết cho 2
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn, số lẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện: Đặt tính rồi tính: a) 39870 : 123; b) 25863 : 251 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng thực hiện chia, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
12p |
2. Dấu hiệu chia hết cho 2: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 2. - Yêu cầu HS lấy một vài ví dụ khác chia hết cho 2 không thuộc bảng chia 2. ? Em đã làm thế nào để tìm ra các số chia hết cho 2? - Yêu cầu HS đọc lại các số chia hết cho 2 vừa tìm được. ? Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2? - Nêu: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 2. Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2. - Yêu cầu HS lấy một vài ví dụ về số không chia hết cho 2. ? Em có nhận xét gì về các số không chia hết cho 2? - Nêu: Những số có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. Đó chính là dấu hiệu để nhận biết số không chia hết cho 2. ? Vậy để nhận biết một số có chia hết cho 2 hay không chúng ta dựa vào đâu? * Số chẵn, số lẻ. - Giới thiệu: Số chia hết cho 2 gọi là số chẵn. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về số chẵn. ? Các số chẵn là các số có tận cùng là gì? ? Số chia hết cho 2 được gọi là số gì? - Nêu: Số không chia hết cho 2 được gọi là số lẻ. Yêu cầu HS lấy ví dụ. ? Các số lẻ có tận cùng là gì? ? Số không chia hết cho 2 còn được gọi là số nào? |
- 2 HS đọc, lớp nhận xét. - 3 HS nối tiếp nhau nêu: 30 : 2 = 15 42 : 2 = 21; 50 : 2 = 25, 100 : 2 = 50, 126 : 2 = 63,… - Một số HS nêu cách làm của mình: + Em nghĩ ra một số bất kì rồi chia nó cho 2. + Em dựa vào bảng chia 2. + Em lấy một số bất kì nhân với 2, được một số chia hết cho 2. - Đọc lại các số và nêu nhận xét. + Các số chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số 0, 2, 4, 6, 8. - Lắng nghe nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2. - Nối tiếp nêu ví dụ: 11 : 2 = 5 dư 1; 13 : 2 = 6 dư 1; 25 : 2 = 12 dư 1… - Các số này đều có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. - Lắng nghe và nhắc lại dấu hiệu không chia hết cho 2. - Chúng ta dựa vào chữ số tận cùng của số đó. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Nối tiếp nêu: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 128, 396, 986, … - Các số chẵn có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8. - Được gọi là số chẵn. - Lắng nghe và lấy ví dụ về số lẻ: 11, 13, 15, 17, 19, 23, 33, 89, 899, … - Các số lẻ có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 - Số không chia hết cho 2 còn được gọi là số lẻ. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Trong các số: 35, 89, 98,... - Yêu cầu cá nhân HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chữa bài bảng phụ, yêu cầu HS giải thích cách làm bài. - Nhận xét, chốt lại dấu hiệu chia hết cho 2. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cá nhân HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - 2 HS đọc bài. a. Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782. b. Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84 683; 8401. |
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra cho nhau. - Gọi HS đọc bài bạn và nhận xét. - Nhận xét, chốt dấu hiệu chia cho 2. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 2 em ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau. a. 42; 78; 56; 34. b. 721; 453. |
|
Bài 3: Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập. - Gọi cặp báo cáo. - Nhận xét, chốt cách viết số từ các chữ số đã cho. |
- 2 HS cùng bàn thảo luận làm bài. 346; 364; 436; 634. 365; 356; 653; 635 |
|
Bài 4: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, củng cố về số chẵn, số lẻ. |
- Hoàn thành bài tập. 340; 342; 344; 346; 348; 350 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357 |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2? - Nhận xét tiết học.Dặn HS về học bài, chuẩn bị: Dấu hiệu chia hết cho 5. |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
Giáo án Toán lớp 4 Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
Giáo án Toán lớp 4 Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
Giáo án Toán lớp 4 Chương 4: Phân số - Các phép tính với phân số - Giới thiệu Hình thoi
Giáo án Toán lớp 4 Chương 5: Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số - Tỉ lệ bản đồ
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4