Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân (mới, chuẩn nhất)
Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện tính: 341231 x 2 410536 x 3 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ra nháp, nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
12p |
2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - Viết lên bảng biểu thức 5x7 và 7x5, sau đó yêu cầu HS tính và so sánh hai biểu thức. - Làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4... - Giảng: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. - Treo lên bảng bảng số - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng kẻ sẵn. ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ? ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? ? Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a? - Ta có thể viết a x b = b x a. ? Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? ? Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? ? Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? ? Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? - Yêu cầu HS nêu lại kết luận. |
- HS nêu: 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35 Vậy 5 x 7 = 7 x 5 - HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 … - Lắng nghe. - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng. - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32. - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42. - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20. - Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a. - HS đọc: a x b = b x a. - Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Ta được tích b x a. - Không thay đổi. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - 2, 3 HS nêu. |
18p |
3. Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng 4 x 6 = 6 x và yêu cầu HS điền số thích hợp vào . ? Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chốt bài: ? Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - Điền số thích hợp vào . - HS điền số 4. - Vì tích 4 x 6 = 6 x . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = nên ta điền 4 vào . - Làm bài vào vở và kiểm tra bài của bạn. - 3 HS đọc bài. - HS nêu. |
Bài 2: Tính. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài - Nhận xét, chốt bài: ? Nêu cách thực hiện phép nhân với số có một chữ số? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - 2 HS đọc bài, lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS nêu. |
|
Bài 3: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. - Viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này. ? Em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ? - Yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến khích HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. - Yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b. - Gọi HS đọc bài - Nhận xét, chốt về tính chất giao hoán của phép nhân. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - HS tìm và nêu: 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 - Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45), - HS làm bài. - HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu trên: + Vì 3964 = 3000 + 964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964). |
|
Bài 4: Số? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. - Yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0. - Nhận xét, chốt bài. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân. a x 1 = 1 x a = a; a x 0 = 0 x a = 0 - HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. |
|
4p |
C. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại công thức, quy tắc tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Nhân với 10, 100, 1000,...Chia cho 10, 100, 1000,... |
- HS nhắc lại trước lớp |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân với 10, 100, 1000,...Chia cho 10, 100, 1000,...
- Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất kết hợp của phép nhân
- Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Giáo án Toán lớp 4 bài Đề -xi-mét vuông
- Giáo án Toán lớp 4 bài Mét vuông trang 64
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4