Giáo án Toán lớp 5 Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– HS làm quen với việc sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; tính tỉ số phần trăm của hai số; tính giá trị phần trăm của một số cho trước.
– Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính giá trị phần trăm.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất trung thực, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Máy tính cầm tay, hình ảnh trong bài (nếu cần).
HS: Máy tính cầm tay (4 em/máy).
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ phần Khởi động lên cho HS quan sát và đọc (theo bóng nói): →Giới thiệu bài. |
– HS quan sát và đọc (theo bóng nói).
|
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới | |
1. Giới thiệu máy tính cầm tay – GV trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ cho HS thao tác để trình bày. Khi trình bày, GV khuyến khích HS vừa nói, vừa chỉ vào hình vẽ. – GV lần lượt trình chiếu (hoặc gắn) chữ vào hình vẽ và giới thiệu tên của các nút: Đây là nút mở máy, … – GV có thể cho HS thao tác trực tiếp trên máy tính và vấn đáp giúp HS nhận biết: • Cách sử dụng máy tính khi nhấn các nút. • Dùng máy tính tìm kết quả vài phép tính để HS biết cách sử dụng. – Ví dụ: • 81 + 9 • Hoặc 200 – 150 2. Thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay Ví dụ 1: 53 : 2 – GV giao việc. – Sửa bài, HS (vài nhóm) nói kết quả và cách thực hiện. Lưu ý: GV có thể cho HS đặt tính rồi tính →So sánh hai kết quả. Ví dụ 2 và Ví dụ 3: – GV có thể “Hỏi nhanh – Đáp gọn” để giúp HS nhắc lại: + Cách tính tỉ số phần trăm của hai số. + Cách tìm giá trị phần trăm của một số. Đối với những HS còn chậm, GV có thể gợi ý sau khi nhấn nút dữ liệu và phép tính thì nhấn nút vào bên phải. Sau đó, nhấn nút . – Sửa bài, HS (vài nhóm) nói kết quả và cách thực hiện. Ví dụ: Tính tỉ số phần trăm của 5 và 40. Tính 25% của 36. |
– HS hoạt động nhóm bốn, quan sát máy tính cầm tay, có thể bấm thử vài nút →Gọi tên các nút. – HS thao tác để trình bày nội dung vừa thảo luận. HS vừa nói, vừa chỉ vào hình vẽ. Ví dụ: Các nút có ghi số từ số 0 đến số 9 → Nhấn nút, số hiện lên màn hình. Nút thể hiện dấu phẩy (,) trong số thập phân. … – HS làm theo (chỉ vào hình vẽ) và lặp lại.
HS nhấn nút: →Để mở máy. Tiếp tục nhấn các nút → Kết quả hiện ra là 90. HS nhấn nút: để xoá các dữ liệu đã nhập vào máy tính trước đó. Tiếp tục nhấn các nút →Kết quả hiện ra là 50. … – HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn. HS nhấn nút: → Để mở máy Tiếp tục nhấn các nút →Kết quả hiện ra là 26.5, tức là 26,5. – HS so sánh kết quả với kết quả tính viết. + Tìm thương của hai số → Nhân nhẩm thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải của tích. + Số đó × Tỉ số phần trăm. – HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn. – HS nói kết quả và cách thực hiện. HS nhấn nút: → Để xoá các dữ liệu đã nhập vào máy tính trước đó. Tiếp tục nhấn các nút →Kết quả hiện ra là 12.5, tức là 12,5%. HS nhấn nút → Để xoá các dữ liệu đã nhập vào máy tính trước đó. Tiếp tục nhấn các nút →Kết quả hiện ra là 9. … |
III. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành Bài 1: – Sửa bài, GV yêu cầu HS thao tác trên máy tính và nói kết quả phép tính. Lưu ý: + GV cũng có thể đọc lần lượt từng phép tính cho HS bấm máy tính tìm kết quả. + GV luôn nhận xét về thứ tự nhấn nút trên máy tính. Bài 2: – Khi sửa bài, HS nói thứ tự nhấn nút để tìm ra kết quả. |
– HS nhận biết yêu cầu của bài: Tính. – HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm đôi. – HS thao tác trên máy tính và nói kết quả phép tính. a) 28 459 + 30 953 = 59 412 b) 48 321 – 9 470 = 38 851 c) 27 452 × 67 = 1 839 284 d) 68 698 : 28 = 2 453,5 – HS thực hiện cá nhân. a) 18 : 80% = 22,5 b) 60 × 45% = 27 – HS nói thứ tự nhấn nút để tìm ra kết quả. Ví dụ: a) → Kết quả hiện ra là 22.5, tức là 22,5%. … |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn?”. GV nêu yêu cầu. Ví dụ: Tìm 30% của 12 m. … |
– HS sử dụng máy tính rồi viết kết quả vào bảng con: 3,6 m (HS nói thứ tự nhấn nút để tìm ra kết quả.) |
II. Luyện tập – Thực hành | |
Luyện tập Bài 1: – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. Bài 2: – Với những HS còn hạn chế, GV có thể giúp các em nhận biết cách làm qua một ví dụ đơn giản, chẳng hạn: – Sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách làm. – GV giúp HS hệ thống các cách tìm thành phần chưa biết: • Thừa số = Tích : Thừa số kia. • Số hạng = Tổng – Số hạng kia. • Số bị chia = Thương × Số chia. • Số trừ = Số bị trừ – Hiệu. … |
– HS nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức. – HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách thực hiện. – HS làm bài cá nhân. a) 347 × 26 – 285 = 8 737 b) 24 586 : 38 + 1 374 = 2 021 – HS giải thích cách làm. Ví dụ: a) 347 × 26 – 285 = 8 737. Biểu thức có phép nhân và phép trừ →Thực hiện tính nhân trước, tính trừ sau. →Nhấn nút: →Tiếp tục nhấn các nút →Kết quả hiện ra là 8 737. … – HS (nhóm đôi) đọc yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận tìm cách làm. – HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. a) 753,5 b) 76 887 c) 136 674 d) 20 562 – HS nói cách làm. Ví dụ: a) Tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia →Nhấn nút: →Tiếp tục nhấn các nút →Kết quả hiện ra là 753.5, tức là 753,5. … |
III. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Bài 3: – Sửa bài, GV cho HS dùng thẻ Đ/S (hoặc viết đáp án vào bảng con) giơ lên theo hiệu lệnh của GV – GV khuyến khích HS giải thích cách làm. |
– HS đọc đề bài, thảo luận, chọn đáp án. – Một HS đọc câu hỏi, cả lớp giơ đáp án theo hiệu lện của GV. a) Đúng b. Sai – HS giải thích cách làm. Ví dụ: a) Tính tỉ số phần trăm của 4800 ha và 5000 ha. →Nhấn nút: →Tiếp tục nhấn các nút →Kết quả hiện ra là 96, tức là 96% →Câu a) đúng. … |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Giáo án Toán lớp 5 Bài 61: Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm
Giáo án Toán lớp 5 Bài 64: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Giáo án Toán lớp 5 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)