Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đường tròn
Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đường tròn
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Về kiến thức:
– Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính, dây của đường tròn.
– Nhận biết được tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn.
– So sánh được độ dài của đường kính và dây.
– Mô tả được ba vị trí tương đối của hai đường tròn (hai đường tròn không giao nhau, hai đường tròn cắt nhau, hai đường tròn tiếp xúc nhau).
2. Về năng lực:
Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học và Năng lực giao tiếp, hợp tác: Mỗi HS thực hiện hoạt động Khám phá 1, 2, 3, 4, 5; Thực hành 1, 2, 3; Vận dụng 2, 3, 4 để thực hiện kiến thức nhận biết được tâm, bán kính, đường kính, dây, tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn, so sánh được độ dài của đường kính và dây.
Năng lực toán học: Năng lực giải quyết vấn đề toán học và Năng lực tư duy, lập luận toán học: HS thực hiện so sánh được độ dài của đường kính và dây trong các hoạt động Khởi động; Khám phá, Thực hành, Vận dụng.
3. Về phẩm chất:
– Trách nhiệm và chăm chỉ: HS có trách nhiệm trong hoạt động cá nhân tự giác tìm tâm, bánh kính, đường kính, dây, tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn, so sánh được
độ dài của đường kính và dây. Cá nhân chăm làm thực hiện các hoạt động, khám phá ra các nội dung mới cho bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: SGK, SGV, KHBD.
2. Đối với học sinh:SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động: Khởi động a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận đến khái niệm đường tròn. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, tìm bộ phận có dạng đường tròn của chiếc xe đạp, tìm thêm một số hình ảnh về đường tròn trong thực tế. c) Sản phẩm: Hoạt động Khởi động: – Bộ phận có dạng đường tròn của chiếc xe đạp: Bánh xe, cái đĩa. – Một số hình ảnh về đường tròn trong thực tế: Khung thêu tranh hình tròn, bánh pizza, bánh xe lu, … d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc đề và quan sát hình vẽ hoạt động Khởi động và tìm bộ phận có dạng đường tròn của chiếc xe đạp. Sau đó, tìm thêm một số hình ảnh về đường tròn trong thực tế. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện trả lời câu hỏi hoạt động Khởi động bằng kể tên bộ phận có dạng đường tròn trong hình ảnh chiếc xe đạp. Suy nghĩ tìm thêm một số hình ảnh về đường tròn trong thực tế. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: GV cho 1 HS xung phong đứng tại chỗ trả lời đáp án. * Kết luận, nhận định: – GV nhận xét câu trả lời của HS. – GV giới thiệu vào bài liên quan đường tròn. |
B. KHÁM PHÁ - THỰC HÀNH - VẬN DỤNG 1. Đường tròn Hoạt động 1.1: Khám phá a) Mục tiêu: HS nhận biết được đường tròn. b) Nội dung: Nhóm đôi HS cùng thực hiện đọc và thực hành theo hướng dẫn của c) Sản phẩm: Hoạt động Khám phá 1: Các khoảng cách từ một điểm M tuỳ ý trên đường cong vừa vẽ đến điểm O luôn không đổi. d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu nhóm đôi HS thực hiện đọc và trả lời câu hỏi trong hoạt động Khám phá 1. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: – HS thực hiện hoạt động và nêu nhận xét trong hoạt động Khám phá 1. – GV chốt cho HS nhận biết được khái niệm đường tròn. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: Đại diện nhóm 1 HS lên bảng ghi đáp án trong hoạt động Khám phá 1. * Kết luận, nhận định: – GV đánh giá kết quả làm việc của HS qua hoạt động Khám phá 1. – GV trình bày Ví dụ 1. |
2. Tính đối xứng của đường tròn Hoạt động 2.1: Khám phá a) Mục tiêu: HS nhận biết được tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi trong hoạt động Khám phá 2. c) Sản phẩm: Hoạt động Khám phá 2: a) i) O là trung điểm của đoạn thẳng AA' vì O cách đều 2 điểm A, A' một khoảng bằng R. ii) Điểm B' thuộc đường tròn (O; R) vì O là trung điểm của đoạn thẳng BB' nên OB = OB' = R. b) Gọi H là giao điểm của đường thẳng d và MM'. Ta chứng minh được ∆MHO = ∆M'HO (c.g.c), suy ra OM = OM' = R. Nên M' thuộc đường tròn (O; R). d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV cho HS hoạt động cá nhân, thực hiện hoạt động Khám phá 2. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: – HS đọc đề bài và thực hiện hoạt động Khám phá 2. GV hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ. – GV chốt cho HS nhận biết được tính đối xứng của đường tròn. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: – Gọi HS đọc kết quả hoạt động Khám phá 2, các bạn lắng nghe và nhận xét. – HS rút ra tính đối xứng của đường tròn. * Kết luận, nhận định: – GV nhận xét, đối chiếu kết quả hoạt động Khám phá 2 của HS với sản phẩm. – GV kết luận tính đối xứng của đường tròn. – GV lần lượt trình bày Ví dụ 2. Hoạt động 2.2: Thực hành a) Mục tiêu: HS xác định được tâm đối xứng và trục đối xứng của hình ảnh thực tế có dạng đường tròn. b) Nội dung: HS hoạt động theo nhóm hoạt động Thực hành 1. c) Sản phẩm: Hoạt động Thực hành 1: Xem bánh xe là một đường tròn. Tâm đối xứng của bánh xe là vị trí để gắn trục quay của bánh xe. Trục đối xứng của bánh xe là các đường thẳng chứa 2 căm của bánh xe. d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động Thực hành 1 theo nhóm. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS quan sát đề bài và thực hiện hoạt động Thực hành 1. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: Các nhóm HS xung phong đứng tại chỗ trả lời hoạt động Thực hành 1. HS nhận xét. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của các nhóm trong Hoạt động 2.3: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng trục đối xứng của đường tròn để nêu cách chia cái bánh có dạng hình tròn tâm O thành hai phần bằng nhau. b) Nội dung: HS thực hiện cá nhân hoạt động Vận dụng 2, tìm cách chia cái bánh có dạng hình tròn tâm O thành hai phần bằng nhau. c) Sản phẩm: Hoạt động Vận dụng 1: Qua tâm O của cái bánh ta vẽ một đường thẳng và chia bánh theo đường thẳng ta được hai phần bánh bằng nhau. d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc và thực hiện hoạt động Vận dụng 1. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Mỗi HS thực hiện hoạt động Vận dụng 1. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: Chọn 2 HS xung phong lần lượt lên bảng trình bày hoạt động Vận dụng 1. HS khác nhận xét. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS trong hoạt động Vận dụng 1 với đáp án đúng. |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Toán lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Toán 9 của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)