Giáo án Toán 9 Kết nối tri thức Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Giáo án Toán 9 Kết nối tri thức Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 9 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Mô tả và vẽ hình biểu thị ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn: cắt nhau, tiếp xúc nhau, không giao nhau.
- Nhận biết tiếp tuyến của đường tròn dựa vào định nghĩa hoặc dấu hiệu nhận biết.
- Áp dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau trong giải toán.
2. Về năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, năng lực giao tiếp toán học.
- Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực hiện hoạt động nhóm,…), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm), năng lực tự chủ và tự học (khi đọc phần Tìm tòi – Khám phá, làm bài tập ở nhà),…
3. Về phẩm chất
Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm):
+ Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm;
+ Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có),...
- Học sinh:
+ SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, thước đo góc, compa.
+ Ôn lại các kiến thức về đường tròn,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bài học này dạy trong 2 tiết.
+ Tiết 1: Mục 1, 2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
+ Tiết 2 : Mục 3. Hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn. Luyện tập.
TIẾT 1. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập cho học sinh |
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động |
Mục tiêu cần đạt |
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Gợi động cơ cho HS tìm hiểu về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. | ||
Tình huống mở đầu (3 phút) - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu tình huống mở đầu trong SGK. + GV yêu cầu HS đọc nội dung tình huống mở đầu trong SGK. - GV dẫn dắt vào bài học: Để xác định xem có thể xảy ra những trường hợp nào, ta sẽ tìm hiểu bài học này về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tr |
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của tình huống mở đầu trong SGK. |
+ Mục đích của hoạt động này là nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. |
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn cùng các thuật ngữ mô tả các vị trí tương đối đó; Nhận biết khái niệm tiếp tuyến của đường tròn; Xác định được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn dựa vào hệ thức liên hệ giữa bán kính và khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng; Chứng minh được một đường thẳng tiếp xúc với một đường tròn. Nội dung: HS thực hiện HĐ1, HĐ2, Luyện tập 1, 2 và VD1 trong SGK. Sản phẩm: Lời giải cho các yêu cầu cho các HĐ, VD và luyện tập. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. | ||
Số điểm chung của đường thẳng và đường tròn (8 phút) - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu nội dung HĐ1 trong SGK. + GV yêu cầu HS thực hiện vào vở. Sau đó, GV mời một số HS trả lời. Cuối cùng, GV chốt lại đáp án đúng cho HS. - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu Khung kiến thức trong SGK. - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu phần Nhận xét trong SGK. |
- HS thực hiện yêu cầu trong HĐ1 dưới sự hướng dẫn của GV. - HS theo dõi, đọc nội dung Khung kiến thức; Nhận xét và ghi nhớ. |
+ Mục đích của hoạt động này là hình thành khái niệm vị trí tương đối giữa đường tròn và đường thẳng. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. |
Luyện tập 1 (3 phút) - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu mục Luyện tập 1 trong SGK. + GV yêu cầu HS thực hiện Luyện tập 1 trong SGK trong 2 phút. GV mời một số HS trả lời câu hỏi và chốt lại đáp án đúng cho HS. |
- HS thực hiện Luyện tập 1 trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV. HD. Khoảng cách từ O đến a là d = 4cm. a) R= 3cm < d nên đường thẳng a và đường tròn không giao nhau. b) R = 5cm > dnên đường thẳng a cắt đường tròn c) R = 4cm = d nên đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn. |
+ Mục đích của hoạt động này là nhằm củng cố cho HS kĩ năng nhận biết vị trí tương đối giữa đường tròn và đường thẳng. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. |
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc với nhau khi nào? (6 phút) - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu nội dung HĐ2 trong SGK. + GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân HĐ2. GV chốt lại đáp án đúng cho HS. - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu phần Khung kiến thức về Định lí 1 trong SGK. |
- HS thực hiện HĐ2 trong SGK. - HS đọc nội dung phần Khung kiến thức trong SGK và ghi nhớ. |
+ Mục đích của hoạt động này là giúp HS hình thành dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. |
Ví dụ 1 (5 phút) - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu nội dung Ví dụ 1 trong SGK. GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 1 trong 4 phút, sau đó GV chữa Ví dụ 1. |
- HS đọc nội dung và thực hiện Ví dụ 1 trong SGK dưới sự hỗ trợ của GV. |
+ Mục đích của hoạt động này là giúp HS vận dụng được Định lí 1 để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. + Góp phần củng cố năng lực tư duy và lập luận toán học. |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố kĩ năng chứng minh một đường thẳng tiếp xúc với đường tròn và kĩ năng vẽ tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm. Nội dung: HS thực hiện Luyện tập 2 và phần Thực hành trong SGK. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện cá nhân cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. | ||
Luyện tập 2(6 phút) - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu nội dung Luyện tập 2 trong SGK. + GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân Luyện tập 2 trong SGK trong 4 phút. GV mời một HS lên bảng làm bài. Cuối cùng, GV chữa bài cho HS. |
- HS thực hiện cá nhân Luyện tập 2 dưới sự hướng dẫn của GV. HD. Chứng minh khoảng cách từ điểm đến cạnh hình vuông đều bằng 3. |
+ Mục đích của hoạt động này là giúp HS củng cố kĩ năng nhận biết và chứng minh đường thẳng tiếp xúc đường tròn. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán 9 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 9 Kết nối tri thức chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Toán lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Toán 9 của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)