Giáo án Toán 9 Cánh diều Bài 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Giáo án Toán 9 Cánh diều Bài 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 9 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn (đường thẳng và đường tròn cắt nhau, đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau, đường thẳng và đường tròn không giao nhau).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích vị trí tương đối của đường tròn và đường thẳng.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế gắn với vị trí tương đối của đường tròn và đường thẳng.
- Giải quyết vấn đề toán học: giải quyết bài toán gắn với vị trí tương đối của đường tròn và đường thẳng.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
b) Nội dung: HS đọc tính huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Vị trí của Mặt trời so với đường chân trời (Hình 19) gợi nên hình ảnh vị trí tương đố của đường thẳng và đường tròn.
Làm thế nào để xác định được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Ngoài vị trí của Mặt trời so với đường chân trời, chúng ta cũng đã nhìn thấy vị trí của đường ray và bánh xe,... ”.
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
a) Mục tiêu:
– HS nhận biết và hiểu được đặc điểm khi đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
– Vận dụng định nghĩa để tìm điểm chung khi đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
b) Nội dung:
– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được các đặc điểm khi đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV trình chiếu HĐ1 và cho HS quan sát Hình 20, thực hiện yêu cầu Quan sát Hình 20 a) Cho biết đường thẳng a và đường tròn (O;R) có bao nhiêu điểm chung. b) So sánh độ dài đoạn thẳng OH và R + Quan sát hình và giải thích ý a) và so ánh ý b) dựa vào mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. + GV mời 2 HS trình bày đáp án. – Từ đáp án của HĐ, GV nêu Khái niệm đường thẳng và đường tròn cắt nhau. – GV nêu Nhận xét về khoảng cách giữa bán kính và khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng d. – HS thực hiện Ví dụ 1 theo nhóm đôi Cho đường tròn (O;R), điểm H nằm trong (O;R); OH = d. Đường thẳng a đi qua H và vuông góc với OH. Đường thẳng a có cắt đường tròn (O;R) hay không? Vì sao? |
1. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau HĐ1
a) Đường thẳng a và đường tròn (O;R) có 2 điểm chung b) Xét OMH vuông tại H có: OH là cạnh góc vuông; OM là cạnh huyền => OH < OM lại có OM = R Vậy OH < R Khái niệm Khi đường thẳng và đường tròn có hai điểm chung, ta nói đường thẳng và đường tròn cắt nhau. Mỗi điểm chung được gọi là giao điểm. Nhận xét Đường thẳng a cắt đường tròn (O;R) khi khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a nhỏ hơn R và ngược lại. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán 9 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 9 Cánh diều chuẩn khác:
Giáo án Toán 9 Bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Giáo án Toán 9 Bài 5: Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Toán lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Toán 9 của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)