Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 8

Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 8

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:

1. Về kiến thức

– Xác định được một hoạt động cho trước có phải là phép thử ngẫu nhiên, xác định được không gian mẫu của các phép thử.

- Xác định được số phần tử của không gian mẫu.

- Biết cách tính xác suất của các biến cố.

2. Về năng lực

Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ, tự học và Năng lực giao tiếp, hợp tác: Mỗi HS tự thực hiện các bài tập trắc nghiệm, tự luận; sau đó tham gia hoạt động nhóm để cùng giải quyết các bài toán về phép thử ngẫu nhiên và xác suất của biến cố.

Năng lực toán học:

– Năng lực giải quyết vấn đề toán học và Năng lực tư duy, lập luận toán học: Vận dụng các bước tính xác suất của các biến cố để trả lời các câu hỏi trong phần Câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài toán trong phần Bài tập tự luận ôn tập về một số yếu tố xác suất.

3. Về phẩm chất

– Trách nhiệm và chăm chỉ: HS có trách nhiệm và chăm chỉ trong hoạt động cá nhân, tự giác thực hiện các câu hỏi trong phần Câu hỏi trắc nghiệm và Bài 3, 5, 6. Khi hoạt động nhóm ở Bài 4, 7 thì có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao.

Quảng cáo

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, laptop.

2. Đối với học sinh: SGK, máy tính cầm tay, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. THỰC HÀNH

Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm

a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã được học để tìm đáp án đúng trong các phương án lựa chọn ở các câu hỏi trắc nghiệm.

b) Nội dung: HS đọc và thực hiện trả lời câu hỏi trắc nghiệm: Chọn phương án đúng nhất.

c) Sản phẩm:

– Đáp án 10 câu hỏi trắc nghiệm:

1a

1b

1c

1d

1e

2a

2b

2c

2d

2e

D

D

D

B

C

D

B

A

B

A

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu (mỗi) HS đọc và thực hiện các câu hỏi trắc nghiệm.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân HS thực hiện trả lời 10 câu hỏi theo yêu cầu.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời 10 câu hỏi. HS khác nhận xét.

* Kết luận, nhận định:

– GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS và chốt lại câu trả lời đúng.

– GV tóm tắt: HS cần nhớ lại các kiến thức trọng tâm của chương: Xác định được một hoạt động cho trước có phải là phép thử ngẫu nhiên, xác định được không gian mẫu của các phép thử; Xác định được số phần tử của không gian mẫu; Biết cách tính xác suất của các biến cố.

Hoạt động 2: Bài tập tự luận

a) Mục tiêu: HS áp dụng được kiến thức về không gian mẫu và xác suất của biến cố để hoàn thành bài tập tự luận.

b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc và thực hiện giải các Bài 3, 5, 6.

c) Sản phẩm:

• Bài 3:

a) Hoạt động “Lấy bất kì 1 tấm thẻ từ hộp” là phép thử ngẫu nhiên. Không gian mẫu của phép thử là Ω = {5; 10; 15}.

b) Hoạt động “Lấy đồng thời 3 tấm thẻ từ hộp” không phải là phép thử ngẫu nhiên vì ta biết trước chỉ có 1 kết quả duy nhất là 3 tấm thẻ trong hộp.

c) Hoạt động “Lấy lần lượt 3 tấm thẻ từ hộp một cách ngẫu nhiên” là phép thử ngẫu nhiên. Không gian mẫu của phép thử là Ω = {(5; 10; 15); (5; 15; 10); (10; 5; 15); (10; 15; 5); (15; 5; 10); (15; 10; 5)}.

• Bài 5:

Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 36.

Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố A là (2; 6); (6; 2); (3; 4); (4; 3).

Suy ra n(A) = 4. Do đó P(A) = 19

Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố B là (2; 6); (6; 2); (3; 5); (5; 3); (4; 4).

Suy ra n(B) = 5. Do đó P(B) = 536 .

• Bài 6:

a) Không gian mẫu của phép thử là Ω = {(1; 4); (1; 9); (1; 10); (1; 16); (4; 9); (4; 10); (4; 16); (9; 10); (9; 16); (10; 16)}. Do đó n(Ω) = 10.

b) Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố A là (1; 10); (4; 10); (9; 10); (10; 16).

Suy ra n(A) = 4. Do đó P(A) = 25 .

Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố B là (1; 16); (4; 16); (9; 16); (10; 16);
(9; 10).

Suy ra n(B) = 5. Do đó P(B) = 12 .

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu mỗi HS đọc và lần lượt thực hiện các Bài 3, 5, 6.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS áp dụng các phương pháp đã học để thực hiện các Bài 3, 5, 6.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS lần lượt lên bảng trình bày các Bài 3, 5, 6.

* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá, phân tích bài làm của HS với đáp án đúng.

Quảng cáo

B. VẬN DỤNG

Hoạt động: Vận dụng

a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán vận dụng.

b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc và thực hiện các Bài 4, 7.

c) Sản phẩm:

• Bài 4:

a) Không gian mẫu của phép thử: Ω = {100; 101; …; 999}. Khi đó n(Ω) = 900.

b) Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố A là {125; 216; 343; 512; 729}.

Khi đó n(A) = 5. Do đó P(A) = 1180 .

Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố B là {100; 101; …; 499}.

Khi đó n(B) = 400. Do đó P(B) = 49 .

• Bài 7:

a) Không gian mẫu của phép thử là:

Ω = {(X, V, H); (X, H, V); (V, X, H); (V, H, X); (H, X, V); (H, V, X)}.

b) n(Ω) = 6; n(A) = 2; n(B) = 3; n(C) = 4. Do đó P(A) = 13 ; P(B) = 12 ; P(C) = 23 .

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu (mỗi) HS đọc và thực hiện Bài 4, 7.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm việc theo nhóm đôi để thực hiện Bài 4, 7.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS xung phong lên bảng trình bày cách giải Bài 4, 7. HS khác nhận xét.

* Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS với đáp án đúng.

– GV lưu ý HS các lỗi sai dễ gặp, chẳng hạn, HS rất dễ nhầm lẫn việc lấy ra ngẫu nhiên và lấy ra đồng thời một số đối tượng.

Quảng cáo

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án Toán lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Toán 9 của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên