Giáo án Vật Lí 10 Chương 2: Động lực học chất điểm (mới, chuẩn nhất)
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Vật Lí dễ dàng biên soạn Giáo án Vật Lí lớp 10, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Vật Lí 10 Chương 2: Động lực học chất điểm phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Vật Lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Vật Lí 10 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Mục lục Giáo án Vật Lí 10 Chương 2: Động lực học chất điểm
Xem thử Giáo án Vật Lí 10 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Vật Lí 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 10: Ba định luật Niu-tơn
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 10: Ba định luật Niu-tơn (tiếp theo)
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 13: Lực ma sát
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 14: Lực hướng tâm
- Giáo án Vật Lí 10 Tiết 23: Bài tập
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 16: Thực hành: Xác định hệ số ma sát
Bài 9 : Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được: Định nghĩa lực, cân bằng lực. cách biểu diễn một vec tơ lực
- Nắm được cách tổng hợp hai lực trong các trường hợp khác nhau
- Nêu được định lí cô sin trong tam giác thường
2. Về kĩ năng:
- Vẽ được vec tơ tổng hợp lực
- Áp dụng định lí cô sin để tính độ lớn của lực
3. Về thái độ:
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực được hình thành chung:
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý:
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân của HS
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Về phương pháp:
- Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề, nếu có điều kiện sử dụng bài giảng điện tử trình chiếu trên máy chiếu.
- Sử dụng phương pháp thí nghiệm biểu diễn.
2. Về phương tiện dạy học:
- Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học,…
III. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của GV:
- Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hv thảo luận.
b. Chuẩn bị của HS:
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. |
||
Lực có phải là nguyên nhân gây ra chuyển động hay không? Chương này sẽ cho ta biết câu tra lời |
Hs dự đoán và định hướng ND |
Chương II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM Tiết: 16 Bài 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC - ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Định nghĩa lực, cân bằng lực. cách biểu diễn một vec tơ lực - tổng hợp hai lực trong các trường hợp khác nhau - định lí cô sin trong tam giác thường Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo |
||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Kiến thức cơ bản |
---|---|---|
- Lực là gì? Đơn vị của lực? Tác dụng của 2 lực cân bằng? Lực là địa lượng vec tơ hay đại lượng vô hướng? Vì sao? - Khi nào vật có gia tốc a = 0; và khi nào vật có a khác 0? - Định nghĩa lực? - Gv tóm lại khái niệm lực: - Các em hoàn thành C1, C2 |
- Hs suy nghĩ trả lời các câu hỏi của gv - Khi vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều thì gia tốc a = 0 - Khi hợp lực tác dụng lên vật cân bằng thì a = 0 và ngược lại. |
I. Lực. Cân bằng lực. 1. Lực là đại lượng vec tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. 2. Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào cùng một vật thì không gây ra gia tốc cho vật. 3. Đường thẳng mang vec tơ lực gọi là giá của lực. Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng lên cùng 1 vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. |
- Biểu diễn TN hình 9.5 - Gọi hs lên bảng vẽ lực căng - Các lực gây ra hiệu quả tổng hợp là: giữ cho chùm quả nặng C đứng cân bằng. - Vẽ lực cân bằng với lực - Lực có thể thay thế các lực trong việc giữ cho chùm quả nặng C đứng yên. Vậy + Rút ra được kết luận gì về tính chất của lực? Nhận xét xem giữa các lực và lực có mối liên quan gì? - Gọi hs lên bảng nối các ngọn của Quy tắc của phép tổng hợp lực đó là quy tắc HBH. - Hướng dẫn hs hoàn thành C4 |
- Hs quan sát TN - Lên bảng biểu diễn lực - Hs lên bảng vẽ lực - Lực là một đại lượng vec tơ - Có thể nêu nhận xét của cá nhân mình. - Hs nhận xét (hình bình hành) - Hs phát biểu quy tắc HBH. - Làm C4 theo hướng dẫn. |
II. Tổng hợp lực 1. Thí nghiệm 2. Định nghĩa Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng 1 vật bằng 1 lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. |
- TN hình 9.5 vòng nhẫn chịu tác dụng của mấy lực? Là những lực nào? - Các em hãy tìm hợp lực của 3 lực |
- Vòng nhẫn chịu tác dụng của mấy lực? Là những lực nào? + HS trả lời |
III. Điều kiện cân bằng của chất điểm Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp của các lực tác dụng lên nó phải bằng không. |
Giải thích sự cân bằng của vòng nhẫn trong TN theo một cách khác? - Em nào hãy cho biết định nghĩa của phép phân tích lực? - Nhìn vào hình vẽ, các em thấy các lực liên hệ với nhau như thế nào? Vậy muốn phân tích 1 lực thành 2 lực thành phần có phương đã biết thì làm như thế nào? |
Giải thích sự cân bằng của vòng nhẫn trong TN theo một cách khác? - Em nào hãy cho biết định nghĩa của phép phân tích lực? - Nhìn vào hình vẽ, các em thấy các lực liên hệ với nhau như thế nào? Vậy muốn phân tích 1 lực thành 2 lực thành phần có phương đã biết thì làm như thế nào? |
IV. Phân tích lực 1. Định nghĩa Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. 2. Chú ý: Để phân tích lực chúng ta cũng dùng quy tắc hình bình hành. Nhưng chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo 2 phương nào đó thì ta mới phân tích lực đó theo 2 phương ấy. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo |
||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. B. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành. C. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành. D. Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó. Câu 2: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 = 5 N và F2. Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của F2 là A. 10 N. B. 20 N. C. 30 N. D. 40 N. Câu 3: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 3 N là 4 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực nàu có độ lớn là A. 7 N. B. 5 N. C. 1 N. D. 12 N. Câu 4: Trên trục x’Ox có hai ô tô chuyển động với phương trinhg tọa độ lần lượt là x1(t) = -20 +100 và x2(t) = 10t – 50 (t tính bằng đơn vị giây (t > 0), còn x tính bằng đơn vị mét). Khoảng cách giữa hai ô tô lúc t=2 giây là A. 90 m. B. 0 m. C. 60 m. D. 30 m. Câu 5: Cho đồ thị tọa độ – thời gian cuả một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B trên một đường thẳng (Hình 2.4). Dựa vào đồ thị, viết được phương trình chuyển động của ô tô là: A. x = 30t (km ; h). B. x = 30 + 5t (km ; h). C. x = 30 + 25t (km ; h). D. x = 30 + 39t (km ; h). Câu 6: Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là A. 120/7 km/h. B. 360/7 km/h. C. 55 km/h. D. 50 km/h. |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Em hãy đứng vào giữa hai chiếc bàn đặt gần nhau, mỗi tay đặt lên một bàn rồi dùng sức chống tay để nâng người lên khỏi mặt đất. Em hãy làm lại như thế vài lần, mỗi lần đẩy hai bàn tay ra xa nhau một chút. Hãy báo cáo kinh nghiệm mà em thu được. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo |
||
Trong dân gian trước đây thường dùng câu “vụng chẻ khỏe nêm” để nói về tác dụng của các nêm trong việc chẻ củi. Nêm là một vật cứng có tiết diện hình tam giác nhọn, được cắm vào khúc củi như hình 13.9. Tại sao gõ mạnh vào nêm thì củi bị bứa ra? Gợi ý: • Khi ta gõ mạnh vào nêm thì nêm tác dụng lên khối gỗ một lực F→, lực này sẽ được phân tích thành hai thành phần lực F1→ và F2→ tác dụng lên khối gỗ theo hai phương vuông góc với mặt bên của nêm, ta chọn Ox và Oy lần lượt vuông góc với 2 mặt bên Theo quy tắc hình bình hành ta thấy F1 = F2 và F1, F2 rất lớn so với F (vì góc hợp bởi F1→ và F2→ là góc tù > 90o). Dưới tác dụng của F1 và F2 làm cho khối gỗ bị tách ra |
4. Dặn dò
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập.
Xem thử Giáo án Vật Lí 10 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 10 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 10 Chương 1: Động học chất điểm
- Giáo án Vật Lí 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn
- Giáo án Vật Lí 10 Chương 4: Các định luật bảo toàn
- Giáo án Vật Lí 10 Chương 5: Chất khí
- Giáo án Vật Lí 10 Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học
- Giáo án Vật Lí 10 Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)