Giáo án Vật Lí 7 Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện mới nhất

Giáo án Vật Lí 7 Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện mới nhất

Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KNTT 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay…

- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.

- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.

2. Kĩ năng: Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.

3. Thái độ: Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:

- Nắm được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

- Nắm được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.

- Nắm được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.

5. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực được hình thành chung:

Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề

b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý:

- Năng lực kiến thức vật lí.

- Năng lực thực nghiệm.

- Năng lực trao đổi thông tin.

- Năng lực cá nhân của HS.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Giáo án, SGK, SBT

2. HS: SGK, vở ghi, vở nháp, dụng cụ học tập, bảng nhóm

- Cả lớp: Tranh vẽ H19.1

- Mỗi nhóm: 1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 bút thử điện, 1 mảnh len, 1 nguồn điện và 1 bóng đèn lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc và 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (6’):

a. Câu hỏi:

Câu 1: Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích.?

Câu 2: Khi nào một vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?

Câu 3: Trước khi cọ xát, có phải trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm hay không? Nếu có thì các điện tích này tồn tại ở những loại hạt nào cấu tạo nên vật?

b. Đáp án và biểu điểm:

Câu 1: Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.(5 điểm) + 5BT/SBT (5đ)

Câu 2: Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. (4 điểm) +6BT/SBT (6đ)

Câu 3: Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích dương tồn tại ở hạt nhân của nguyên tử, còn các điện tích âm tồn tại ở các êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. (5 điểm) + 5BT/SBT (5đ)

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- Nêu những ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện?

- Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì ?

? Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó .

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.

- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Gv: Treo tranh vẽ hình 19.1, yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh vẽ, tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện với dòng nước, tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C1.

Gv: Hướng dẫn thảo luận trên lớp, chốt lại câu trả lời đúng ghi vở.

- Yêu cầu HS trả lời C2: Làm TN 19.1 c kiểm tra lại bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn này lại sáng?

Gv: Dòng điện là gì?

Gv: Yêu cầu HS nêu dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện.

GV lưu ý giáo dục HS an toàn điện.

Hs: Quan sát hình vẽ và trả lời C1.

Hs: Muốn đèn này lại sáng thì cần cọ xát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa, rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn đã được áp sát trên mảnh phim nhựa.

Hs: Trả lời và ghi kết luận

HS: Cho ví dụ về dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện.

I. Dòng Điện

C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình.

b) Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A đến bình B.

C2:

Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó.

Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

GV thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực là cực dương (+), cực âm (-).

Gọi 1 vài HS nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực tế.

Gv: Nêu tác dụng của nguồn điện?

Gv: Gọi HS chỉ ra cực dương, cực âm trên pin và ắc quy cụ thể.

GV có thể nói thêm với hs các nguồn điện bao gồm các loại pin, các loại acquy và máy phát điện.

GV yêu cầu HS mắc mạch điện trong nhóm theo hình 19.3.

GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu.

GV Qua TN của các nhóm, nhận xét, đánh giá.

Gọi HS nêu cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng, ghi vở.

Hs: Các nguồn điện trong thực tế: Các loại pin, các loại ắc quy, đinamô ở xe đạp, ổ lấy điện trong gia đình, máy phát điện…

HS nắm được các tác dụng của nguồn điện, ghi vở : Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ đo điện hoạt động.

Hs: Chỉ ra đâu là cực dương, cực âm của pin, ắc quy, căn cứ để phát hiện ra cực dương, cực âm của các nguồn điện.

HS mắc mạch điện theo nhóm, đóng góp ý kiến trong nhóm để tìm ra nguyên nhân mạch hở, cách khắc phục và mắc lại mạch để đảm bảo mạch kín, đèn sáng.

(Đèn không sáng chứng tỏ mạch hở không có dòng điện qua đèn, phải thảo luận nhóm, phát hiện chỗ hở mạch để đảm bảo đèn sáng trong các mạch điện, lí do mạch hở và cách khắc phục.)

- Sau khi các nhóm đã mắc xong mạch đảm bảo đèn sáng, yêu cầu các nhóm lên ghi bảng các nguyên nhân mạch hở và cách khắc phục.

Hs: Đại diện HS các nhóm lên điền vào bảng nguyên nhân và cách khắc phục của nhóm mình.

II. Nguồn điện

1. Các nguồn điện thường dùng:

Mỗi nguồn điện có hai cực: Cực (+), cực âm (-).

C3: Pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin dạng cúc áo, acquy

2. Mạch điện có nguồn điện:

Nguyên nhân mạch hở

Cách khắc phục

Dây tóc đèn bị đứt.

Thay bóng đèn khác.

Đui đèn tiếp xúc không tốt.

Vặn lại đui đèn

Các đầu dây tiếp xúc không tốt.

Vặn chặt lại các chốt nối.

Dây đứt ngầm bên trong

Nối lại dây hoặc thay dây khác

Pin cũ

Thay pin mới

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Bài 1: Đặc điểm chung của nguồn điện là gì?

A. Có cùng hình dạng, kích thước.

B. Có hai cực là dương và âm.

C. Có cùng cấu tạo.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án

Đặc điểm chung của nguồn điện là có hai cực: dương và âm ⇒ Đáp án B

Bài 2: Dòng điện là:

A. Dòng các điện tích dương chuyển động hỗn loạn.

B. Dòng các điện tích âm chuyển động hỗn loạn.

C. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

D. Dòng các nguyên tử chuyển động có hướng.

Đáp án

Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng ⇒ Đáp án C

Bài 3: Phát biểu nào sau đây về nguồn điện là không đúng?

A. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.

B. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích cùng loại giống nhau.

C. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch kín.

D. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích khác loại.

Đáp án

Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích khác loại ⇒ Đáp án B

Bài 4: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?

A. Quạt máy

B. Acquy

C. Bếp lửa

D. Đèn pin

Đáp án

Trong các thiết bị trên thì acquy là nguồn điện ⇒ Đáp án B

Bài 5: Phát biểu nào dưới đây sai:

A. Mạch điện kín là mạch gồm các thiết bị điện nối kín hai đầu với nhau.

B. Mạch điện kín là mạch nối liền các thiết bị điện với hai cực của nguồn điện.

C. Muốn mắc một mạch điện kín thì phải có nguồn điện và các thiết bị dùng điện cùng dây nối.

D. Mỗi nguồn điện đều có hai cực, dòng điện chạy trong mạch kín nối liền các thiết bị điện với hai cực nguồn điện.

Đáp án

Mạch gồm các thiết bị điện nối kín hai đầu với nhau nếu chưa có nguồn điện thì chưa trở thành mạch điện ⇒ Đáp án A

Bài 6: Loại hạt nào dưới đây khi chuyển động có hướng thì không thành dòng điện?

A. Các hạt mang điện tích dương.

B. Các hạt nhân của nguyên tử.

C. Các nguyên tử.

D. Các hạt mang điện tích âm.

Đáp án

Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng và không tạo thành dòng điện ⇒ Đáp án C

Bài 7: Tại sao có thể thắp sáng bóng đèn được lắp ở nhiều xe đạp mà chỉ dùng có một dây điện nối giữa đinamô và bóng đèn?

A. vì đinamô là một nguồn điện loại đặc biệt nên chỉ cần dùng một dây điện.

B. vì bóng đèn lắp cho xe đạp là loại đặc biệt nên chỉ cần dùng một dây điện.

C. vì còn có một dây điện ngầm bên trong khung xe đạp nối giữa đinamô và bóng đèn.

D. vì chính khung xe đạp có tác dụng như một dây điện nữa nối giữa đinamô và bóng đèn.

Đáp án

Có thể thắp sáng bóng đèn được lắp ở nhiều xe đạp mà chỉ dùng có một dây điện nối giữa đinamô và bóng đèn vì chính khung xe đạp có tác dụng như một dây điện nữa nối giữa đinamô và bóng đèn nên có thể thắp sáng bóng đèn được lắp ở nhiều xe đạp ⇒ Đáp án D

Bài 8: Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?

A. Quạt điện đang quay liên tục.

B. Bóng đèn điện đang phát.

C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện.

D. Rađio đang nói.

Đáp án

Không có dòng điện chạy qua thanh thước nhựa đang bị nhiễm điện ⇒ Đáp án C

Bài 9: Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây?

A. Một mảnh nilông đã được cọ xát.

B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn.

C. Đồng hồ dùng pin đang chạy.

D. Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ một thiết bị điện nào.

Đáp án

Có dòng điện chạy trong đồng hồ dùng pin đang chạy ⇒ Đáp án C

Bài 10: Chọn câu sai

A. Nguồn điện có khả năng duy trì hoạt động của các thiết bị điện.

B. Nguồn điện tạo ra dòng điện.

C. Nguồn điện có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau.

D. Nguồn điện càng lớn thì thiết bị càng mạnh.

Đáp án

Câu sai: Nguồn điện càng lớn thì thiết bị càng mạnh ⇒ Đáp án D

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

C4: Cho các cụm từ và các từ sau đây: đèn điện, quạt điện, điện tích, dòng điện. Hãy viết 3 câu, mỗi câu có sử dụng hai trong số các từ, cụm từ đã cho.

C5: Hãy kể tên 5 dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là pin?.

C6: Đinamô xe đạp tạo ra dòng điện để thắp sáng đèn. Hãy cho biết làm thế nào để nguồn điện hoạt động thắp sáng đèn?

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện.

C5: Đèn pin, đồng hồ điện tử, radiô, máy tính.

C6: Ấn đinamô để núm xoay của nó tỳ sát vào vành xe đạp. Khi bánh xe quay. dây nối từ đinamô tới đèn trở thành mạch kín. Nên

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Sưu tầm một số nguồn điện mà em biết

Ví dụ: Pin, acquy, máy phát điện...

Giáo án Vật Lí 7 Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện mới nhất

- Mỗi nguồn điện đều có hai cực: Cực dương (+) và cực âm (-).

Giáo án Vật Lí 7 Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện mới nhất

4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò

- Về nhà học bài và làm các bài tập từ 19.1 đến 19.6 SBT.

- Đọc thêm mục: “Có thể em chưa biết”.

- Chuẩn bị bài: Chất dẫn điện và chất cách điện - dòng điện trong kim loại.

Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 7 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 7 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 7 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học
Tài liệu giáo viên