Giáo án Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (năm 2024 mới nhất)
Tài liệu Giáo án Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo Học kì 1 mới nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 3 theo chương trình sách mới.
Giáo án Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (năm 2024 mới nhất)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 1
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1 000 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập các số đến 1 000:
+ Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị).
+ So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự.
+ Tia số.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- 10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài thực hành 1.
2. Học sinh:
- 3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Thực hành. * Hình thức tổ chức: Cá nhân |
|
- GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ: + Đếm từ 1 đến 10. + Đếm theo chục từ 10 đến 100. + Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. |
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ: + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + 10, 20, 30, 40, 50, ...100 + 100, 200, 300, 400,...1000 - HS lắng nghe |
2. Bài học và thực hành |
|
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hàng * Mục tiêu: - HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Biết được giá trị cấu tạo của các chữ số * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm bốn. |
|
* Mối quan hệ giữa nghìn – trăm – chục – đơn vị. - GV chia lớp thành các nhóm 4 người và yêu cầu: + Đếm theo đơn vị: Đếm 10 khối lập phương – gắn vào tạo thành 1 chục rồi nói: 10 đơn vị bằng 1 chục và viết vào bảng con: 10 đơn vị = 1 chục. + Đếm theo chục: đếm thanh 10 chục – gắn vào tạo thành 1 thẻ trăm rồi nói: 10 chục bằng 1 trăm và viết vào bảng con: 10 chục = 1 trăm. + Đếm theo trăm: đếm 10 thẻ trăm – gắn vào tạo thành 1 khối nghìn rồi nói: 10 trăm bằng 1 nghìn và viết vào bảng con: 10 trăm = 1 nghìn. - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hướng dẫn cho các nhóm chưa rõ yêu cầu. - GV gọi HS đứng dậy thực hiện, đánh giá, nhận xét. * Giá trị của các chữ số trong một số - GV đọc số: ba trăm hai mươi ba, yêu cầu HS ghi vào bảng con và nêu cấu tạo của số 323. - GV giới thiệu: “Đây là số có ba chữ số”. Số có ba chữ số ta gọi là số trăm. Ví dụ với số 323 ta có: chữ số 3 ở cột tăm có giá trị là 300 (gắn ba thẻ 100 lên bảng lớp), chữ số 2 ở cột chục có giá trị là 20 (gắn hai thẻ 10 lên bảng lớp), chữ số 3 ở hàng chục có giá trị là 3 (gắn ba thẻ 1 lên bảng lớp). Như vậy: 323 = 300 + 20 + 3 |
- HS hình thành nhóm có 4 người, lắng nghe nhiệm vụ và thực hiện. - HS đứng dậy thực hành trước lớp - HS lắng nghe câu hỏi và ghi câu trả lời vào bảng - HS tập trung lắng nghe. |
Hoạt động 2. Thực hành nêu giá trị các chữ số của một số * Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành vào bài tập, biết được giá tị của các chữ số từ số đã cho. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm đôi |
|
- GV chia lớp thành các cặp đôi, yêu cầu học sinh: + Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 641, 830, 259. + Viết tổng thành số: 900 + 60 + 3 100 + 1 200 + 40 + 7 - Sau khi thảo luận, GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. |
HS bắt cặp, thảo luận, tìm ra câu trả lời: + Viết số thành tổng: 641 = 600 + 40 + 1 630 = 600 + 30 + 0 259 = 200 + 50 + 9 + Viết tổng thành số: 900 + 60 + 3 = 963 100 + 1 = 101 200 + 40 + 7 = 247 - HS lắng nghe |
Hoạt động 3. Sắp xếp các số theo thứ tự * Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS phân biệt được các số lớn và bé để sắp xếp các số theo thứ tự đúng. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm bốn. |
|
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” - GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai nhiệm vụ: + Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của GV. Ví dụ: Viết số tròn chục có ba chữ số. + Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen thưởng. - Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai đội và công bố đội dành chiến thắng. |
- HS lắng nghe luật chơi, xung phong chơi trò chơi.
- HS lắng nghe GV công bố kết quả |
3. Hoạt động nối tiếp *Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp |
|
- GV dán các thẻ số: 1, 5, 9 lên bảng. - GV gọi lần lượt HS đứng dậy đọc một số có ba chữ số được tạo từ 3 số đã cho. - Khi tạo đủ các số có ba chữ số từ 3 số đã cho, GV yêu cầu HS sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học cho tiết học sau. - GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS. |
- HS xung phong trả lời - HS tập trung lắng nghe - HS tập trung lắng nghe. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 1
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1 000 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập các số đến 1 000:
+ Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị).
+ So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự.
+ Tia số.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- 10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài thực hành 1.
2. Học sinh:
- 3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Thực hành. * Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân. |
|
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ếch con đi học”. GV phổ biên luật chơi: “Mỗi câu trả lời đúng sẽ giúp chú ếch nhảy qua được 1 cái lá sen để sang bên đường đi học”. + Câu 1: 729 = 700 +…?...+ 9 + Câu 2: 10 chục = ..?... trăm + Câu 3: 900 + 60 + 3 = ..?.. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. |
- HS lắng nghe trò chơi và trả lời câu hỏi:
Câu 1: 70 Câu 2: 100 Câu 3: 963 - HS lắng nghe |
2. Luyện tập * Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập. * Cách tiến hành: |
|
2.1. Bài 1: (Thảo luận nhóm bốn) - GV cho HS đọc yêu cầu BT1. - HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu mẫu, xác định các việc cần làm: đọc số, viết số, viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/hàng). - GV nhận xét, tuyên dương. 2.2. Bài 2: ( Thảo luận nhóm đôi) - GV cho HS đọc yêu cầu BT2. – GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm: các dãy số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (đếm thêm: câu a – thêm 100; câu b – thêm 10; câu c – thêm 11). -GV yêu cầu HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm đôi. – GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/dãy số), khuyến khích HS nói cách làm. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.3. Bài 3: ( Cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu BT3. - GV quan sát quá trình HS làm bài. - GV gọi 2 HS trình bày (mỗi HS/ tia số), khuyến khích HS nói cách làm. - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng 2.4. Bài 4: ( Cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu BT4. - GV lần lượt đọc từng ý, sau đó HS giơ bảng biểu quyết (Đ/S), GV yêu cầu HS giải thích câu trả lời của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: a. Sai (vì số 621 có 600, 2 chục và 1 đơn vị) b. Đúng c. Đúng |
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm - Đại diện nhóm trả lời - HS tập trung lắng nghe - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm - HS làm bài - HS trình bày. - HS đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, tìm hiểu bài, tìm cách làm. - HS trình bày kết quả - HS tập trung lắng nghe - HS lắng nghe câu hỏi, giơ tay trả lời. - HS lắng nghe |
3. Hoạt động nối tiếp * Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp |
|
- GV gọi 1 vài học sinh lên đọc các dãy số: + 100, 105, 110, 115……,150 + 500, 600,……1000 + 112, 122, 132……182. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học cho tiết học sau. - GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS. |
- HS xung phong trả lời - HS tập trung lắng nghe - HS tập trung lắng nghe. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 3 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)