Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án): Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Với 13 bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa 10.

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án): Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

TRẮC NGHIỆM ONLINE

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Biến thiên enthalpy của phản ứng nào sau đây có giá trị âm?

Quảng cáo

A. Phản ứng tỏa nhiệt.

B. Phản ứng thu nhiệt.

C. Phản ứng oxi hóa – khử.

D. Phản ứng phân hủy.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.

B. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.

C. Với phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

D. Với phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

Quảng cáo


Câu 3. Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(k) → 2HCl rH2980= -184,6 kJ. Phản ứng trên là

A. phản ứng thu nhiệt.

B. phản ứng tỏa nhiệt.

C. phản ứng thế.

D. phản ứng phân hủy.

Câu 4. Cho các phản ứng sau:

(1) C(s) + O2(g) → CO2(g) rH2980= -393,5 kJ

(2) 2Al(s) + 32O2(g) → Al2O3(s) rH2980= -1675,7 kJ

(3) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) rH2980= -890,36 kJ

(4) C2H2(g) + 52O2(g) → 2CO2(g) + H2O (l) rH2980= -1299,58 kJ

Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?

A. (1).

B. (2).

C. (3).

D. (4).

Câu 5. Người ta sử dụng chất nào trong đèn xì hàn, cắt kim loại?

Quảng cáo

A. CH4.

B. C2H2.

C. C2H4.

D. C2H6.

Câu 6. Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?

A. Vì phản ứng nung vôi là phản ứng tỏa nhiệt.

B. Vì phải ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than.

C. Để rút ngắn thời gian nung vôi.

D. Vì than hấp thu bớt lượng nhiệt tỏa ra của phản ứng nung vôi.

Câu 7. Phản ứng nào sau đây cần phải khơi mào?

A. Phản ứng tạo gỉ sắt.

B. Phản ứng tạo gỉ đồng.

C. Phản ứng nổ.

D. Phản ứng trung hòa acid – base.

Quảng cáo

Câu 8. Cho các phát biểu sau:

(1) Hầu hết các phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt đều cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …).

(2) Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như đun hoặc đốt nóng.

(3) Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi.

(4) Sau giai đoạn khơi mào, phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 9. Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) → CO2(g) + 3H2(g) rH2980= 250 kJ.

Ở điều kiện chuẩn, để thu được 2 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?

A. 250 kJ.

B. 83,33 kJ.

C. 125 kJ.

D. 50 kJ.

Câu 10. Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra

A. thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt.

B. khó khăn hơn các phản ứng thu nhiệt.

C. thuận lợi hơn khi càng tỏa nhiều nhiệt.

D. thuận lợi hơn khi càng tỏa ít nhiệt.

PHẦN II.  TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu hỏi. Khi các phản ứng hóa học xảy ra thường có sự trao đổi nhiệt với môi trường, làm thay đổi nhiệt độ của môi trường.

a. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

b. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

c. Khi than, củi cháy không khí xung quanh ấm hơn do phản ứng tỏa nhiệt.

d. Pha viên C sủi vitamin C vào nước, khi viên C sủi tan thấy cốc nước mát hơn là do phản ứng thu nhiệt.

PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

(1) CS2(l) + 3O2(g) to CO2(g) + 2SO2(g);                                  ΔrH298o=1 110,2 kJ

(2) CO2(g)  CO(g) + ½ O2(g);                                      ΔrH298o=+280,00 kJ

(3) 2Na(s) + 2H2O(l)  2NaOH(aq) + H2(g);                            ΔrH298o=367,50 kJ

(4) ZnSO4(s)  ZnO(s) + SO2(g);                                               ΔrH298o=+253,21 kJ

(5) 2SO2(g) + O2(g)  2SO3(g);                                    ΔrH298o=197,0 kJ

Liệt kê các phản ứng thu nhiệt theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 123, 25,...).  

Câu 2. Phân tử hemoglobin(Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2( để cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hóa cần thiết trong cơ thể). Nếu trong không khí có lẫn carbon monoxide(CO), cơ thể nhanh chóng bị ngộ độc. Cho các số liệu thực nghiệm sau:

(1) Hb + O2  HbO2;                                                      ΔrH298o=33,05 kJ

(2) Hb + CO  НbСО;                                                   ΔrH298o=47,28 kJ

(3) HbO2 + CO HbCO + O2;                                       ΔrH298o=14,23 kJ

(4) HbCO + O2  HbO2 + CO;                                       ΔrH298o=14,23 kJ

Liệt kê các phản ứng tỏa nhiệt theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 134, 24,...).  

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác