Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Hydrogen halide và hydrohalic acid

Với 15 bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa 10.

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Hydrogen halide và hydrohalic acid

Quảng cáo

Câu 1. Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là

A. liên kết ion.

B. liên kết cộng hóa trị không cực.

C. liên kết cộng hóa trị có cực.

D. liên kết cho – nhận.

Câu 2. Từ HF đến HI, xu hướng phân cực

A. tăng dần.

B. giảm dần.

C. tăng sau đó giảm.

D. giảm sau đó tăng.

Quảng cáo


Câu 3. Tại sao hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi bất thường so với các hydrogen halide khác?

A. Do nguyên tử nguyên tố fluorine có độ âm điện lớn.

B. Do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn có tương tác van der Waals.

C. Do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau.

D. Do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết cho – nhận với nhau.

Câu 4. Từ HF đến HI, tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi như thế nào?

A. Giảm dần.

B. Tăng dần.

C. Tăng sau đó giảm dần.

D. Không xác định được.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì Cl- không thể hiện tính khử.

B. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì ion Br- và I- thể hiện tính khử.

C. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc, Br- có tính khử yếu hơn I-.

D. Khi tiếp xúc với các chất oxi hóa khác nhau thì tính khử của ion X- thường tăng từ I- đến Cl-.

Quảng cáo

Câu 6. Dung dịch nước của chất nào sau đây được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh?

A. HF.

B. HCl.

C. HBr.

D. HI.

Câu 7. Trước đây, các hợp chất CFC được sử dụng cho các hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên hiện nay, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC. Nguyên nhân là do

A. sản xuất hợp chất CFC rất tốn kém.

B. hiệu quả sử dụng của HCFC cao hơn CFC trong các hệ thống làm lạnh.

C. CFC dễ gây ngộ độc khi sản xuất.

D. CFC làm phá hủy tầng ozone khi xâm nhập vào khí quyển.

Câu 8. Một lượng đáng kể hydrogen fluorine được dùng trong sản xuất chất X. Biết X đóng vai trò “chất chảy” trong quá trình sản xuất nhôm (aluminium) từ aluminium oxide. Chất X là

A. sulfur dioxide.

B. chromium trioxide.

C. cryolite.

D. carbon monoxide.

Quảng cáo

Câu 9. Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép?

A. H2SO4.

B. HCl.

C. NaOH.

D. NaCl.

Câu 10. Để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI, ta dùng

A. dung dịch HCl.

B. quỳ tím.

C. dung dịch BaCl2.

D. dung dịch AgNO3.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi sử dụng thực phẩm có lượng acid hoặc kiềm cao, ăn uống và sinh hoạt không điều độ, cuộc sống căng thẳng, … sẽ làm thay đổi nồng độ HCl trong dạ dày (bao tử) gây bệnh “đau dạ dày”.

B. Hydrofluoric acid có độc tính cao và tính ăn mòn rất mạnh.

C. Các hydrogen halide khó tan trong nước.

D. Nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI, đó là do khối lượng phân tử và tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần.

Câu 12. Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế theo phản ứng sau:

4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Trong phản ứng trên, hãy xác định chất khử và chất oxi hóa.

A. HCl là chất khử, MnO2 là chất oxi hóa.

B. MnO2 là chất khử, HCl là chất oxi hóa.

C. HCl vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

D. MnO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

Câu 13. Cho 5,6 gam kim loại iron vào dung dịch hydrochloric acid, sau phản ứng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là

A. 2,24.

B. 3,36.

C. 4,48.

D. 5,60.

Câu 14. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,1M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là

A. 1,435 gam.

B. 2,870 gam.

C. 2,705 gam.

D. 2,118 gam.

Câu 15. Tính khối lượng calcium fluoride cần dùng để điều chế 2 kg dung dịch hydrofluoric acid 40%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.

A. 1,56 kg.

B. 1,95 kg.

C. 2,01 kg.

D. 2,18 kg.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên