150 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải (nâng cao - phần 1)
Với 150 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho (nâng cao - phần 1).
150 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải (nâng cao - phần 1)
Bài 1: Cho 8,96 lít khí NH3 (ở đktc) đi qua bình đựng 40 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào 800 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thì thấy số mol HCl giảm đi một nửa. Hiệu suất của phản ứng khử CuO bởi NH3 là:
A. 50% B. 40% C. 60% D. 33,33%
Lời giải:
Hướng dẫn:
2NH3+ 3CuO → N2+ 3Cu + 3H2O
nNH3= 0,4 mol, nCuO =0,5 mol
Do nên hiệu suất tính theo NH3
Đặt số mol NH3 phản ứng là x mol
2NH3+ 3CuO → N2+ 3Cu + 3H2O
x 1,5x 1,5x mol
Chất rắn X có chứa 0,5-1,5x mol CuO dư và 1,5xmol Cu
nHCl ban đầu= 0,8mol
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Số mol HCl giảm đi một nửa → nHCl pứ= 0,8/2=0,4 mol
Theo PT: nHCl pứ= 2.nCuO= 2.(0,5-1,5x)=0,4 → x= 0,2 mol
Đáp án A
Bài 2: Cho 4 lít N2 và 12 lít H2 vào bình kín để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là bao nhiêu (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)?
A. 12 lít B. 14 lít C. 16 lít D. 18 lít
Lời giải:
Hướng dẫn:
N2+ 3H2 ⇄ 2NH3
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
Do hiệu suất phản ứng là 25% nên
VN2 pứ= 4.25%= 1 lít; VH2 pứ= 12.25%= 3 lít; VNH3 sinh ra= 2VN2 pứ= 2 lít
VN2 dư= 4-1=3 lít, VH2 dư= 12-3=9 lít
Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là
V= VN2 dư+ VH2 dư+ VNH3 sinh ra= 3 +9+2=14 lít
Đáp án B
Bài 3: Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amonia là 25%?
A. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2 B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2
C. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2 D. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2
Hướng dẫn:
N2+ 3H2 ⇄ 2NH3
n2NH3= 1mol
Theo PTHH: nN2 (PT)= ½.nNH3= 0,5 mol; nH2 (PT)= 3/2. nNH3=1,5 mol
Công thức tính hiệu suất:
→nN2(thực tế)=2mol; nH2 (thực tế)= 6 mol
→ VN2(thực tế)=44,8 lít; VH2 (thực tế)= 134,4 lít
Đáp án D
Bài 4: Cho 25 lít N2 và 60 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 75 lít (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là:
A. 20% B. 25% C. 40% D. 50%
Lời giải:
Hướng dẫn:
N2+ 3H2 ⇄ 2NH3
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
Do →Hiệu suất tính theo H2
Đặt thể tích H2 phản ứng là x lít
→VN2 pứ= x/3 lít, VNH3 sinh ra=2x/3 lít
VN2 dư= 25-x/3 (lít), VH2 dư= 60- x(lít)
Sau phản ứng thu được N2 dư, H2 dư, NH3
Tổng thể tích khí thu được là
V khí= VH2 dư+ VN2 dư+ VNH3= 60-x+ 25-x/3+ 2x/3= 75 → x=15 lít
Đáp án B
Bài 5: Một hỗn hợp gồm 8 mol N2 và 16 mol H2 được nạp vào một bình kín có dung tích 4 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 9/10 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là?
A. 15% B. 17,5% C. 20% D. 22,5%
Lời giải:
Hướng dẫn:
N2+ 3H2 ⇄ 2NH3
Dựa vào công thức: PV=nRT
Ở nhiệt độ và thể tích không đổi (thể tích bình chứa luôn là 4 lít) và R là hằng số thì áp suất (P) tỉ lệ với số mol (n)
Theo đề áp suất sau bằng 9/10 áp suất ban đầu
→nkhí sau pứ= 9/10.nkhí ban đầu= 9/10. (8+16)= 21,6 mol
nNH3= nkhí trước pứ- nkhí sau pứ= (8+16)- 21,6= 2,4 mol
Vì nên hiệu suất tính theo H2
nH2 pứ= 3/2. nNH3= 1,5. 2,4= 3,6 mol
Đáp án D
Bài 6: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 3,913. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là?
A. 15% B. 20% C. 25% D. 30%
Lời giải:
Hướng dẫn:
Giả sử ban đầu hỗn hợp có 1 mol trong đó có x mol N2 và y mol H2
Ta có x + y =1 mol (1)
(g/mol)→ mX= nX. = 1.7,2= 7,2 gam
→28x+ 2y= 7,2 gam (2)
Giải hệ gồm (1) và (2) suy ra x= 0,2 và y= 0,8
N2+ 3H2 → 2NH3
Do nên hiệu suất tính theo N2
Đặt số mol N2 phản ứng là a mol
N2+ 3H2 → 2NH3
Ban đầu 0,2 0,8 mol
Phản ứng a 3a 2a mol
Sau pứ (0,2-a) (0,8-3a) 2a mol
(g/mol), nY= 0,2-a + 0,8-3a+ 2a=1 -2a
→mY= 28 (0,2-a)+ 2. (0,8-3a) + 17.2a= nY. MY= (1-2a).7,826
→a= 0,04 mol
Đáp án B
Bài 7: Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần % theo thể tích của NH3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?
A. 25% B. 50% C. 75% D. 90%
Lời giải:
Hướng dẫn:
Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì chỉ có NH3 phản ứng
2NH3+ H2SO4→ (NH4)2SO4
Sau phản ứng thể tích khí còn một nửa → %VNH3= 50%
Bài 8: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
A. 20% B. 30% C. 40% D. 50%
Lời giải:
Hướng dẫn:
N2+ 3H2 ⇄ 2NH3
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
Do →Hiệu suất tính theo N2
Đặt thể tích N2 phản ứng là x lít
→VH2 pứ= 3x lít, VNH3 sinh ra=2xlít
VN2 dư= 4-x (lít), VH2 dư= 14-3x (lít)
Sau phản ứng thu được N2 dư , H2 dư , NH3
Tổng thể tích khí thu được là
Vkhí = VH2 dư+ VN2 dư+ VNH3= 14-3x + 4-x+ 2x= 16,4 → x=0,8 lít
Đáp án A
Bài 9: Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 dư và H2 dư (tỉ lệ mol 1:3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9. Hiệu suất phản ứng là:
A. 20% B. 30% C. 40% D. 50%
Lời giải:
Hướng dẫn:
Ta có nên hiệu suất phản ứng tính theo N2 hoặc H2
N2+ 3H2 ⇄ 2NH3
Ban đầu a 3a mol
Phản ứng x 3x 2x mol
Sau pứ (a-x) (3a-3x) 2x mol
Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9.
→Khối lượng mol của hỗn hợp khí sau phản ứng là 8,5 : 0,9=85/9 (g/mol)
→ x= 0,2a
Đáp án A
Bài 10: Trong một bình kín dung tích 56 lít chứa đầy N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 ở 00C và 200 atm, có một ít bột xúc tác Ni. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa về 00C thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 18,75% B. 20% C. 30% D. 25%
Lời giải:
Hướng dẫn:
Ban đầu: nhỗn hợp= PV/RT= 56.200/0,082.273= 500 mol
→nN2=100 mol, nH2= 400 mol
Ta có nên hiệu suất tính theo N2
N2+ 3H2 ⇄ 2NH3
Ban đầu 100 400 mol
Phản ứng x 3x 2x mol
Sau pứ (100-x) (400-3x) 2x mol
Sau khi phản ứng xảy ra đưa về 00C thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu
→Số mol khí cũng giảm 10%
→nkhí sau pứ= 500- 10%.500= 450 mol
Mà nkhí sau pứ= (100-x)+ (400-3x)+2x= 450
→x=25 mol
→H= (x/100).100%=25%
Bài 11: Cho 5 lít N2 và 15 lít H2 vào một bình kín dung tích không đổi . Ở 00C, áp suất trong bình là P1 atm. Đun nóng bình một thời gian thấy có 20% N2 tham gia phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình lúc này là P2 atm. Tỉ lệ P1 và P2 là:
A. 6 : 10 B. 10: 6 C. 10:9 D. 9: 10
Lời giải:
Hướng dẫn:
N2+ 3H2 ⇄ 2NH3
Vì có nên hiệu suất phản ứng tính theo N2 hoặc H2
Giả sử ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2, nkhí ban đầu= 4 mol
→nN2 pứ= 1.20%= 0,2 mol
N2+ 3H2 ⇄ 2NH3
Ban đầu 1 3 mol
Phản ứng 0,2 0,6 0,4 mol
Sau pứ 0,8 2,4 0,4 mol
nkhí sau pứ= 0,8 + 2,4 + 0,4= 3,6 mol
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích thì tỉ lệ về số mol chính là tỉ lệ về áp suất
Đáp án C
Bài 12: Một bình kín có thể tích 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2 ở nhiệt độ thích hợp, khi đạt tới trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 được tạo thành. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
A. 20% B. 30% C. 60% D. 50%
Lời giải:
Hướng dẫn:
N2+ 3H2 ⇄ 2NH3
Vì nên hiệu suất tính theo H2
N2+ 3H2 ⇄ 2NH3
Ban đầu 0,5 0,5 mol
Phản ứng x/3 x 2x/3 mol
Sau pứ 0,2 mol
Ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành nên 2x/3= 0,2
→x=0,3
Đáp án C
Bài 13: Một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua xúc tác thích hợp, nung nóng được hỗn hợp mới Y có tỉ khối so với hiđro là 6,125. Hiệu suất tổng hợp NH3 là:
A. 42,85% B. 16,67% C. 40% D. 33,33%
Lời giải:
Hướng dẫn:
Giả sử ban đầu hỗn hợp có 1 mol trong đó có x mol N2 và y mol H2
Ta có x + y =1 mol (1)
(g/mol)→ mX= nX. = 1.9,8= 9,8 gam
→28x+ 2y= 9,8 gam (2)
Giải hệ gồm (1) và (2) suy ra x= 0,3 và y= 0,7
N2+ 3H2 → 2NH3
Do nên hiệu suất tính theo H2
Đặt số mol H2 phản ứng là a mol
N2+ 3H2 → 2NH3
Ban đầu 0,3 0,7 mol
Phản ứng a/3 a 2a/3 mol
Sau pứ (0,3-a/3) (0,7-a) 2a/3 mol
(g/mol), nY= (0,3-a/3) + (0,7-a) + 2a/3=1-2a/3
→mY= 28 (0,3-a/3)+ 2. (0,7-a) + 17.2a/3= nY. MY= (1-2a/3).12,25
→49/6a -2,45=0
→a= 0,3 mol
Đáp án A
Bài 14: Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:
A. 15% và 85% B. 82,35% và 77,5%
C. 25% và 75% D. 22,5% và 77,5%
Lời giải:
Hướng dẫn:
Giả sử có 1 mol hỗn hợp đầu. Gọi x và y (mol) lần lượt là số mol của N2 và H2 trong 1 mol hỗn hợp đầu
Gọi n1, P1 và n2, P2 lần lượt là số mol hỗn hợp khí + áp suất trong bình ban đầu và lúc sau
→ n1 = x + y = 1 (1)
Khi nhiệt độ không đổi
→ n1 / n2 = P1 / P2
Áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu → P1 / P2 = 20 / 19
→ n1/ n2 = 20 / 19 (2)
Số mol của nito đã phản ứng là 10% → N2 pứ 0,1x mol
Phương trình: N2 + 3H2 → 2NH3
Trước: -----------x-------y---------0
Pứ: -------------0,1x---0,3x-----0,2x
Sau: nN₂ = 0,9x ; n H₂ = y - 0,3x ; nNH₃ = 0,2x
→ n2 = 0,9x + y - 0,3x + 0,2x
→ n2 = 0,8x + y (3)
Từ (1) (2) và (3) ta có:
(x + y) / (0,8x + y) = 20 / 19
→ 3x - y = 0 (4)
Giải hệ (1) và (4) cho ta: x = 0,25 mol và y = 0,75 mol
Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là %N₂ = 25% và %H₂ = 75%
Bài 15: Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp cùng thể tích khí N2 và H2 ở 00C, 100 atm. Sau khi tiến hành tổng hợp NH3, đưa nhiệt độ bình về 00C, áp suất mới của bình là 90 atm. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 10% B. 25% C. 20% D. 30%
Lời giải:
Hướng dẫn:
Đặt nH2= nN2= a mol (ban đầu) → Tổng số mol khí ban đầu n1= a+a=2a (mol)
Do nên hiệu suất tính theo H2
Đặt nH2 pứ= x mol
N2+ 3H2 ⇄ 2NH3
Ban đầu a a mol
Phản ứng x/3 x 2x/3 mol
Sau pứ (a-x/3) (a-x) 2x/3 mol
Tổng số mol khí sau phản ứng n2= (a-x/3) + (a-x) + 2x/3= 2a- 2x/3 (mol)
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ, tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ áp suất
→x=0,3a
Đáp án D
Bài 16: Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 là:
A. 3,9 B. 7,2 C. 3,6 D. 11,4
Lời giải:
Hướng dẫn:
Đặt số mol N2 , H2 ban đầu lần lượt là a, b mol. Ta có a+b= 0,5 (*1)
N2+ 3H2 ⇄ 2NH3 (1)
Ban đầu a b mol
Phản ứng x 3x 2x mol
Sau pứ (a-x) (b-3x) 2x mol
½ hỗn hợp Y chứa (a-x)/2 mol N2, (b-3x)/2 mol H2, x mol NH3
Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng
2NH3+ 3CuO→ N2+ 3Cu + 3H2O (2)
x 3x/2 x/2 3x/2 3x/2 mol
H2 + CuO → Cu + H2O (3)
(b-3x)/2 (b-3x)/2 (b-3x)/2 mol (b-3x)/2
khối lượng chất rắn trong ống giảm chính là khối lượng oxi trong oxit bị tách ra → mO tách= 3,2 gam
Theo PT (2), (3): nO(tách)= nH2O= 3x/2+ (b-3x)/2= b/2 mol = 3,2/16
→ b=0,4 mol. Từ (*1) ta có a= 0,1 mol
Tỉ khối hơi của X so với H2 là: 7,2/2= 3,6
Đáp án C
Bài 17: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol N2 và 1,5 mol H2 trong bình kín (có xúc tác) rồi đưa về nhiệt độ toC thấy áp suất trong bình lúc này là P1. Sau đó cho một lượng dư H2SO4 đặc vào bình (nhiệt độ lúc này trong bình là t0C) đến khi áp suất ổn định thì thấy áp suất trong bình lúc này là P2 (P1= 1,75P2). Hiệu suất tổng hợp NH3 là:
A. 65% B. 70% C. 50% D. 60%
Lời giải:
Hướng dẫn:
Ta có số mol khí ban đầu là
n = 0,5 + 1,5 = 2 (mol)
Vì có nên hiệu suất phản ứng tính theo N2 hoặc H2
Gọi x là số mol N2 phản ứng. Ta có:
N2 + 3H2 ↔ 2NH3
x .... 3x ...... 2x (mol)
Số mol N2 còn lại là: (0,5 - x) (mol)
Số mol H2 còn lại là: (1,5 - 3x) (mol)
Số mol NH3 sinh ra là: 2x (mol)
=> Số mol ở áp suất P1 là
n1 = (0,5 - x) + (1,5 - 3x) + 2x = (2 - 2x) (mol)
Áp dụng công thức n = PV/RT
Do phản ứng trong bình có thể tích V không đổi , sau phản ứng đưa về nhiệt độ t°C ban đầu nên:
P2/P1 = n2/n1 = số mol sau phản ứng / số mol trước phản ứng (*)
H2SO4 hấp thụ hoàn toàn NH3 theo PT : 2NH3+ H2SO4→ (NH4)2SO4 nên khí sau phản ứng chỉ có N2 và H2 với tổng số mol là :
n2 = (0,5 - x) + (1,5 - 3x) = 2 - 4x
Thay vào (*)
P2/P1 = (2 - 2x) / (0,2 - 4x)
→ P2(2 - 4x) = (2 - 2x)P1
Do P1=1,75P2
→ P2(2 - 4x) = (2 - 2x).1,75P2
→ x = 0,3 (mol)
Hiệu suất phản ứng là:
H% = (0,3/0,5).100% = 60 %
Đáp án D
Bài 18: Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình:
(NH4)2Cr2O7 →Cr2O3+ N2+ 4H2O
Khi nhiệt phân 48 gam muối này thấy còn 30 gam hỗn hợp chất rắn và tạp chất không bị biến đổi. Phần trăm tạp chất trong muối là:
A. 8,5 B. 6,5 C. 7,5 D. 5,5
Lời giải:
Hướng dẫn:
Đặt n(NH4)2Cr2O7= x mol
(NH4)2Cr2O7 →Cr2O3+ N2+ 4H2O
x x x 4x mol
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng N2 và H2O bay hơi
mchất rắn giảm= 28x+ 18.4x= 48-30 (gam)→ x=0,18 mol
→ m(NH4)2Cr2O7=252x=45,36 gam
Phần trăm tạp chất trong muối là:
Đáp án D
Bài 19: Có 2 dung dịch A, B . Mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp giữa các loại ion) trong số các ion sau: K+ (0,15 mol), H+ (0,2 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Làm bay hơi (không xảy ra phản ứng hóa học) của 2 dung dịch A, B thì thu được chất rắn khan lần lượt là:
A. 22,9 gam và 25,3 gam B. 25,4 gam và 25,3 gam
C. 22,9 gam và 12,7 gam D. 25,4 gam và 12,7 gam
Lời giải:
Hướng dẫn:
Nhận thấy Mg2+ và H+ không thể tồn tại cùng với CO32-
→Dung dịch A chứa K+, NH4+, CO32- và ion âm An-
Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,15+ 0,25=0,15.2+ n.nAn-
→ n.nAn-= 0,1 mol → Anion còn lại trong dung dịch A là Cl-
→Dung dịch A chứa K+, NH4+, CO32- và Cl-
→mchất rắn khan= 0,15.39 + 0,25.18+ 0,15.60 + 0,1.35,5= 22,9 gam
Dung dịch B chứa H+, Mg2+, SO42- và NO3-
Chú ý khi cô cạn thì axit HNO3 (0,2 mol) sẽ bay hơi cùng nước
→mchất rắn khan= mMg2++ mSO4(2-)+ mNO3- dư= 0,1.24+ 96.0,075+ 0,05.62=12,7 gam
Đáp án C
Bài 20: Hòa tan 1,37 gam Ba vào 30 gam dung dịch (NH4)2SO4 5,38%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm m gam. Giá trị của m là:
A. 1,30 gam B. 1,32 gam C. 0,96 gam D. 1,45 gam
Lời giải:
Hướng dẫn:
nBa=0,01 mol, n(NH4)2SO4= 0,0122 mol
Ba+ H2O → Ba(OH)2+ H2↑ (1)
0,01 0,01 0,01 mol
Ba(OH)2+(NH4)4SO4 → BaS04↓ + 2NH3↑+ 2H2O(2)
0,01 0,0122 0,01 0,02
Ta có nBa(OH)2 ❬ n(NH4)2SO4→ Ba(OH)2 hết → Tính theo Ba(OH)2
khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm
mdd giảm=(mkết tủa+ mkhí= mBaSO4+ mNH3+ mH2)- mBa
= (233. 0,01+ 0,02.17+0,01.2)- 1,37=1,32 gam
Đáp án B
Bài 21: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NH4NO3, NH4HCO3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18,625. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thu được 10 gam kết tủa. Hàm lượng % của nguyên tố N trong hỗn hợp X là?
A. 12,78% B. 30,45% C. 17,57% D. 29,28%
Lời giải:
Hướng dẫn:
NH4NO3→ N2O + 2H2O (1)
x x mol
NH4HCO3 →NH3+ CO2+ H2O(2)
0,1 0,1 0,1 mol
Khi cho Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O(3)
0,1← 0,1 mol
→nNH4NO3= nCO2= 0,1 mol
Hỗn hợp Y có x mol N2O, 0,1 mol NH3 và 0,1 mol CO2
MY= 18,625.2=37,25 g/mol
→mY= nY.MY= (x+0,1+0,1).37,25= 44x+ 0,1.17+ 0,1.44
→x=0,2 mol → mX= 0,2.80+0,1.79=23,9 gam
mN=2.nNH4NO3+ nNH4HCO3= 2.0,2+0,1=0,5 mol → mN= 7 gam
→ %mN=29,28%
Đáp án D
Bài 22: Lấy V ml dung dịch HNO3 67% (d=1,4 g/ml) pha loãng bằng nước được dung dịch mới hòa tan vừa đủ 4,5 gam Al và giải phóng hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của V bằng:
A. 22,33 ml B. 23,23 ml C. 44,33 ml D. 43,46 ml
Lời giải:
Hướng dẫn:
nAl=1/6 mol. Đặt nNO= xmol; nN2O= y mol
Quá trình cho e :
Al → Al3++ 3e
1/6→ 0,5 mol
Quá trình nhận e :
NO3-+ 3e+ 4H+ → NO + 2H2O
3x 4x← x mol
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O
8y 10y← y mol
Theo ĐL bảo toàn electron: 0,5= 3x+8y (1)
M2X=16,75.2=33,5
→3,5x-10,5y=0 (2)
Giải hệ ( 1) và (2) ta có x=3/34 ; y=1/34
→nH+= 4x+10y=11/17 mol= nHNO3→ mHNO3=693/17 gam
→mdd HNO3=60,843 gam → Vdd= mdd/d=43,46 ml
Bài 23: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng:
A. 0,28 B. 0,36 C. 0,32 D. 0,34
Lời giải:
Hướng dẫn:
Đặt số mol Mg là 14 x mol và MgO là x mol
→mhỗn hợp=14x.24+40x=3,76 gam→ x=0,01 mol
Bảo toàn nguyên tố Mg ta có : nMg(NO3)2= nMg+ nMgO=14x+x=0,15 mol
→ mMg(NO3)2=22,2 gam ❬ mT → T phải chứa NH4NO3
→ mNH4NO3= 23-22,2=0,8 gam → nNH4NO3=0,01 mol
nkhí=0,02 mol. Giả sử số oxi hóa của N trong sản phẩm khí là a
Quá trình cho e:
Mg→ Mg2++ 2e (1)
0,14→ 0,28 mol
Quá trình nhận e:
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (2)
0,08 0,1 0,01 mol
-Nếu khí có 1 nguyên tử N:
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,02 0,02
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,28= 0,08 + 0,02. (5-a)→ a= -5 loại
-Nếu khí có 2 nguyên tử N:
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0,04 0,02
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,28= 0,08 + 0,04. (5-a)→ a= 0→ Khí là N2
2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (3)
0,24 0,02
TheoPT (2) và (3):
nH+= 10nNH4++ 12nN2= 0,1+0,24= 0,34 mol= nHNO3 pứ với Mg
MgO + 2HNO3→ Mg(NO3)2+H2O
0,01 0,02
Vậy tổng số mol HNO3 phản ứng là 0,34+ 0,02= 0,36 mol
Đáp án B
Bài 24: Hòa tan 12 gam Mg trong V (lít ) dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít khí N2O (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 74 B. 76 C. 70 D. 72
Lời giải:
Hướng dẫn:
nMg=0,5 mol= nMg(NO3)2, nN2O= 0,1 mol
Quá trình cho e:
Mg→ Mg2++ 2e (1)
0,5→ 1 mol
Quá trình nhận e:
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (2)
0,8 1,0 0,1 mol
Do số mol e cho ở (1) khác số mol e nhận ở (2) nên phải có quá trình tạo NH4+
Theo ĐLBT e: necho= ne nhận= 1 mol → ne nhận ở (3)= 1-0,8=0,2 mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)
0,2 0,25 0,025 mol
Vậy cô cạn X thu được 2 muối là 0,5 mol Mg(NO3)2 và 0,025 mol NH4NO3→m=76 gam
Đáp án B
Bài 25: Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là:
A. 54,95 B. 42,55 C. 40,55 D. 42,95
Lời giải:
Hướng dẫn:
nHNO3pu= 0,87 mol
Đặt số mol N2 là x mol; số mol N2O là y mol
→x+y=0,06
mhỗn hợp= 28x+44y= 0,06.20,667.2=2,48 gam
Giải hệ trên được x=0,01 ; y= 0,05
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (1)
0,4 0,5 ← 0,05 mol
2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (2)
0,12← 0,01
Theo PT (1), (2): nH+= 0,5+0,12= 0,62 mol= nHNO3
Mà đề cho nHNO3pu= 0,87 mol
→Có phản ứng tiếp :
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)
0,2 0,25 0,025 mol
nH+ pứ 3= 0,87- 0,62= 0,25 mol
bảo toàn nguyên tố H: nH (HNO3)= nH(NH4NO3)+ nH(H2O)
→0,87= 0,025.4+ 2.nH2O→ nH2O=0,385 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mkim loại+ mHNO3= m +mkhí+ mH2O
↔ 9,55+ 0,87.63=m+2,48 + 0,385.18 → m=54,95 gam
Đáp án A
Bài 26: Cho 9,6 gam kim loại R tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 cM vừa đủ thu được 2,24 lít khí A (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 59,2 gam muối khan. A là khí nào đây?
A. NH4NO3 B. NO C. NO2 D. N2O
Lời giải:
Hướng dẫn:
Do khí A là sản phẩm khử duy nhất nên muối khan chỉ có R(NO3)n (n là hóa trị cao nhất của kim loại R)
Ta luôn có nR= nR(NO3)n nên
→3,5x-10,5y=0 (2)
→R=12n
Vì n chỉ nhận giá trị 1, 2, 3 nên ta thấy chỉ có n=2, R=24(Mg) là thỏa mãn
nMg=0,4mol, nkhí= 0,1mol
Quá trình cho e:
Mg→ Mg2++ 2e (1)
0,4→ 0,8 mol
Quá trình nhận e:
-Nếu khí có 1 nguyên tử N:
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,1 0,1
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,8= 0,1. (5-a)→ a= -3 loại
-Nếu khí có 2 nguyên tử N:
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0,2 0,1
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,8= 0,2. (5-a)→ a= 1→ Khí là N2O
Đáp án D
Bài 27: Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít một sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. Sản phẩm X là:
A. N2O B. N2 C. NO D. NO2
Lời giải:
Hướng dẫn:
Ta tính được nZn= 0,05 mol, nAl= 0,1 mol, nkhí= 0,04 mol
Quá trình cho e:
Zn→ Zn2++ 2e (1)
0,05→ 0,1 mol
Al→ Al3++ 3e (1)
0,1→ 0,3 mol
→Tổng số mol e cho là 0,4 mol
Quá trình nhận e:
-Nếu khí có 1 nguyên tử N:
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,04 0,04
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,4= 0,04. (5-a)→ a= -5 loại
-Nếu khí có 2 nguyên tử N:
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0,08 0,04
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,4= 0,08. (5-a)→ a= 0→ Khí là N2
Đáp án B
Bài 28: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại X bằng 200 ml dung dịch HNO3 loãng, lạnh vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nhẹ thấy có 224 ml khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là:
A. 0,05 B. 0,3 C. 0,5 D. 1,0
Lời giải:
Hướng dẫn:
X+ HNO3→ Dung dịch Y
Dung dịch Y + NaOH→ Khí
→Dung dịch Y phải có NH4NO3
NH4NO3+ NaOH → NaNO3+ NH3↑ + H2O
0,01← 0,01 mol
QT nhận e:
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)
0,1 0,01 mol
nHNO3= nH+= 0,1 mol →CMHNO3 = 0,1/0,2= 0,5 (M)
Đáp án C
Bài 29: Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).
-Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875 gam hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là:
A. 22,38 gam B. 11,19 gam C. 44,56 gam D. 5,628 gam
Lời giải:
Hướng dẫn:
QT cho e: Xét với ½ khối lượng hỗn hợp
Mg→ Mg2++ 2e (1)
x 2x mol
Al→ Al3++ 3e (2)
y 3y mol
Cu→ Cu2++ 2e (3)
z 2z mol
→ne cho= 2x+ 3y+2z mol
QT nhận e:
-Phần 1: nNO2=0,47 mol
N+5+ 1e→ NO2
0,47 0,47 mol
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
-Phần 2:
Cl2+ 2e→ 2Cl-
0,47 0,47
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
mmuối clorua= mkim loại+ mCl-= mkim loại+ 0,47.35,5=27,875 → mkim loại=11,19 gam → m= 11,19.2=22,38 gam
Bài 30: Hòa tan 6,21 gam kim loại M trong V ml dung dịch HNO3 0,2M vừa đủ thu được 1,68 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí (không còn sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 17,2. Kim loại M và giá trị của V là:
A. Al và 8,4 lít B. Mg và 8,4 lít
C. Mg và 4,2 lít D. Al và 4,2 lít
Lời giải:
Hướng dẫn:
X gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí và là sản phẩm khử của N nên X là N2, N2O
Đặt nN2= x mol; nN2O= y mol
Ta có nX= x+ y= 0,075 mol
mX= nX.MX= 0,075.17,2.2= 28x+ 44y
Giải hệ trên có : x= 0,045 ; y=0,03
QT nhận e :
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (1)
0,24 0,3 ← 0,03 mol
2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (2)
0,45 0,54← 0,045
Theo PT (1), (2): nH+= 0,3+0, 54= 0,84 mol= nHNO3→ VddHNO3 = 4,2 lít
QT cho e:
M → Mn++ ne
0,69/n 0,69 mol
Theo ĐL bảo toàn e : ne cho = ne nhận= 0,24+0,45= 0,69 mol
MM= mM/nM= 6,21 : 0,69/n=9n
Xét n=1, 2, 3 thì thấy chỉ có n=3, M=27 (Al) thỏa mãn
Đáp án D
Bài 31: Cho 4,86 gam bột nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch HNO2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí NO (đktc) và dung dịch X.
Đem cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 40,74 B. 21,3 C. 38,34 D. 23,46
Lời giải:
Hướng dẫn:
Ta có: nAl= 0,18 mol= nAl(NO3)3; nNO= 0,1 mol
QT cho e :
Al→ Al3++ 3e (1)
0,18 0,54 mol
QT nhận e :
N+5+ 3e → NO (2)
0,3 0,1
Nếu chỉ có quá trình nhận e (2) thì số mol e cho khác số mol e nhận
Do đó phải có quá trình :
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)
0,24→ 0,03
Theo ĐL BT e : ne cho= ne nhận nên 0,54= 0,3+ ne nhận ở quá trình 3
→ ne nhận ở quá trình 3= 0,24 mol
Muối khan thu được có Al(NO3)3 : 0,18 mol; NH4NO3: 0,03 mol
→m=0,18. 213 + 0,03.80=40,74 gam
Đáp án A
Bài 32: Cho một lượng Al phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO3 nồng độ a M, thu được 0,2 mol N2 và dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 0,1 mol khí. Giá trị của a là:
A. 1,4M B. 3,4M C. 2,8M D. 1,7M
Lời giải:
Hướng dẫn:
Cho NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 0,1 mol khí.
→Dung dịch X có chứa NH4NO3
NH4NO3+ NaOH → NaNO3+ NH3↑ + H2O
0,1← 0, 1 mol
QT nhận e:
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (1)
1,0 0,1 mol
2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (2)
2,4← 0,2mol
Theo 2 bán phản ứng (1), (2):
nH+= 10nNH4++ 12.nN2= 10.0,1+ 12.0,2= 3,4 mol=nHNO3
→a= 3,4/2=1,7M
Bài 33: Hòa tan 1,68 gam kim loại Mg vào V lít dung dịch HNO3 0,25M vừa đủ thu được dung dịch X và 0,448 lít một chất khí Y duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 11,16 gam muối khan. Công thức phân tử của khí Y và thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:
A. NO và 0,32 lít B. NO và 0,72 lít
C. N2O và 0,32 lít D. N2O và 0,72 lít
Lời giải:
Hướng dẫn:
nMg= 0,07 mol=nMg(NO3)2 → mMg(NO3)2= 0,07. 148= 10,36 gam≠ 11,16 gam
→Muối khan phải chứa cả Mg(NO3)2 và NH4NO3
mNH4NO3=11,16- 10,36= 0,8 gam →nNH4NO3= 0,01 mol
Quá trình cho e:
Mg→ Mg2++ 2e (1)
0,07→ 0,14 mol
Quá trình nhận e: nkhí= 0,02mol
NO3-+ 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O (2)
0,08 0,1 0,01 mol
-Nếu khí có 1 nguyên tử N:
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,02 0,02
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,14= 0,02. (5-a)+0,08→ a= 2 → NO
-Nếu khí có 2 nguyên tử N:
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0,04 0,02
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,14= 0,04. (5-a) + 0,08→ a= 3,5 loại
Ta có:
NO3-+ 3e+4H+→ NO+ 2H2O (3)
0,06 0,08 0,02 mol
Theo các bán phản ứng (2) và (3)
nH+= 10nNH4++ 4.nNO= 10.0,01+ 4.0,02= 0,18 mol=nHNO3
→V= 0,18/0,25= 0,72 lít
Đáp án B
Bài 34: Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,58 mol HNO3 thu được hỗn hợp gồm 0,03 mol N2O và 0,02 mol NO. Giá trị của m là:
A. 2,7 B. 16,2 C. 27 D. 4,14
Lời giải:
Hướng dẫn:
QT cho e :
Al→ Al3++ 3e (1)
QT nhận e:
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)
0,24 0,3 ← 0,03 mol
NO3-+ 3e + 4H+→ NO+ 2H2O (4)
0,06 0,08 ← 0,02
Theo bán phản ứng (3) và (4) ta có:
nH+= 10.nN2O+ 4.nNO= 10.0,03 + 4.0,02= 0,38 mol≠ 0,58 mol
Do đó còn có thêm quá trình nhận e tạo NH4+
NO3-+ 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O (5)
0,16 ← 0,2
nH+ pt5= 0,58- 0,38= 0,2 mol
Theo bán phản ứng (3), (4), (5) ta có:
ne nhận= 8. nN2O+ 3.nNO+ 8/10.nH+= 0,24+ 0,06+ 0,16= 0,46 mol
Theo ĐL bảo toàn e : ne cho= ne nhận= 0,46 mol → nAl= 0,46/3 mol
→mAl= 4,14 gam
Đáp án D
Bài 35: Hòa tan hoàn toàn 7,15 gam kim loại M hóa trị 2 vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,448 lít(đktc) hỗn hợp 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí (số mol hai khí bằng nhau) và dung dịch chứa 21,19 gam muối. Kim loại M là:
A. Fe B. Ca C. Mg D. Zn
Lời giải:
Hướng dẫn:
2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí và là sản phẩm khử của N+5 chỉ có thể là N2 và N2O
-TH1: 21,19 gam muối không có muối NH4NO3
Theo bảo toàn nguyên tố M ta có: n3M= nM(NO3)2
→3,5x-10,5y=0 (2)
→M= 63,148 Loại
Do đó trường hợp này loại
-TH2: 21,19 gam muối có muối NH4NO3
QT cho e:
M → M2++ ne (1)
7,15/M 7,15.2/M
QT nhận e : nkhí= 0,02 mol. Mà số mol hai khí bằng nhau nên nN2O= nN2=0,01mol
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (2)
0,08 0,1 ← 0,01 mol
2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (3)
0,1 0,12← 0,01 mol
NO3-+ 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O (4)
8x xmol
Đặt số mol muối NH4+ là x mol
Theo ĐL BT e: ne cho= ne nhận nên 7,15.2/M= 0,08 + 0,1+8x (*1)
Mặt khác : mmuối= mM(NO3)2+ mNH4NO3= 7,15/M. (M+124)+80x= 21,19 (*2)
Từ (*1) và (*2) ta có: x= 5.10-3 và M=65. M là Zn
Đáp án D
Bài 36: Khi cho 26,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 8,96 lít hỗn hợp X gồm hai khí có tỉ lệ mol 1:1, trong đó có một khí màu nâu (phản ứng không tạo muối amoni, khí đo ở đktc). Xác định các khí có trong X.
A. NO và NO2 B. N2 và N2O
C. NO2 và N2 D. NO2 và N2O
Lời giải:
Hướng dẫn:
Ta có: nMg= 1,1 mol; nX= 0,4 mol
Hỗn hợp X có 1 khí màu nâu nên phải chứa NO2
Số mol mỗi khí trong X là 0,2 mol
Quá trình cho e:
Mg→ Mg2++ 2e (1)
1,1→ 2,2 mol
Quá trình nhận e:
NO3-+ 1e + 2H+ → NO2 + H2O (2)
0,2 ← 0,2mol
-Nếu khí có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,2 0,2
Theo ĐL bảo toàn electron có: 2,2= 0,2. (5-a)+0,2→ a= -5 → Loại
-Nếu khí có 2 nguyên tử N:
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0, 4 0,2
Theo ĐL bảo toàn electron có: 2,2= 0,4. (5-a) + 0,2→ a= 0→ Khí là N2
Vậy trong X chứa NO2 và N2
Đáp án C
Bài 37: Hòa tan 12 gam Mg trong V ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được 2,24 lít khí N2O (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là:
A. 500 B. 600 C. 625 D. 725
Lời giải:
Hướng dẫn:
nMg=0,5 mol= nMg(NO3)2, nN2O= 0,1 mol
Quá trình cho e:
Mg→ Mg2++ 2e (1)
0,5→ 1 mol
Quá trình nhận e:
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (2)
0,8 1,0 0,1 mol
Do số mol e cho ở (1) khác số mol e nhận ở (2) nên phải có quá trình tạo NH4+
Theo ĐLBT e: necho= ne nhận= 1 mol → ne nhận ở (3)= 1-0,8=0,2 mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)
0,2 0,25 0,025 mol
Theo bán phản ứng (2) và (3) ta có
nH+= nH+PT 2+ nH+PT3= 1 + 0,25= 1,25 mol→ V= 1,25/2= 0,625 lít= 625 ml
Đáp án C
Bài 38: Hòa tan 0,03 mol FexOy trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra 0,672 lít khí X duy nhất (đktc). X là:
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2
Lời giải:
Hướng dẫn:
QT cho e:
FexOy → xFe+3+ (3x-2y) e
0,03 0,03(3x-2y) mol
QT nhận e: n2khí X= 0,03 mol
-Nếu khí có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,03 0,03
Theo ĐL bảo toàn electron có:
0,03 (3x-2y)= 0,03 (5-a)
Nếu x=y=1 thì a= 4→ NO2
Nếu x=3, y=4 thì a= 4→ NO2
-Nếu khí có 2 nguyên tử N:
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0,06 0,03
Theo ĐL bảo toàn electron có:
0,03(3x-2y)= (5-a).0,06 hay 3x-2y= 2(5-a)
Nếu x=y=1 thì a= 4,5 Loại
Nếu x=3, y=4thì a= 4,5 Loại
Vậy X là NO2
Đáp án A
Bài 39: Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch D và không có khí thoát ra. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 6,72 lít khí (đktc). M là kim loại nào dưới đây?
A. Fe B. Al C. Cu D. Mg
Lời giải:
Hướng dẫn:
X+ HNO3→ Dung dịch D
Dung dịch D + NaOH→ Khí
→Dung dịch D phải có NH4NO3
NH4NO3+ NaOH → NaNO3+ NH3↑ + H2O
0,3← 0,3 mol
QT nhận e:
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)
2,4 0,3 mol
ne nhận= 8nNH4+= 2,4 mol
QT cho e: Gọi số oxi hóa cao nhất của kim loại M là n (n=1,2,3)
M → Mn++ ne
Theo ĐLBT e : ne cho= ne nhận nên ne cho= 2,4 mol → nM= 2,4/ n mol
→M3M= m3M: n3M= 21,6: 2,4/n=9n
Thay các giá trị n và M ta thấy chỉ có n=3, M=27 thỏa mãn
Vậy M là Al.
Đáp án B
Bài 40: Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam Al bằng dung dịch HNO3 thoát ra 336 ml khí X (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Công thức phân tử của khí X là:
A. N2 B. N2O C. NO D. NO2
Lời giải:
Hướng dẫn:
Quá trình cho e: nAl= 0,05mol
Al→ Al3+ + 3e (1)
0,05→ 0,15 mol
Quá trình nhận e: nkhí X= 0,015 mol
-Nếu khí X có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,015 0,015
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,15= 0,015. (5-a)→ a= -5 → Loại
-Nếu khí có 2 nguyên tử N:
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a). 0,03 0,015
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,15= 0,03. (5-a) → a= 0→ Khí X là N2
Đáp án A
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế N2, NH3, HNO3, muối nitrate
- Dạng 2: Phương pháp nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ
- 100 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải (cơ bản - phần 3)
- 150 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải (nâng cao - phần 2)
- 150 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải (nâng cao - phần 3)
- 150 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải (nâng cao - phần 4)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều