40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ có lời giải (nâng cao – phần 1)
Với 40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ (nâng cao – phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ (nâng cao – phần 1)
40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ có lời giải (nâng cao – phần 1)
Bài giảng: Phân biệt một số chất vô cơ - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Câu 1. Cho ba dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt: CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba lọ hóa chất trên?
A. HCl B. H2SO4
C.NaOH D. Ba(OH)2
Lời giải:
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.
- Mẩu thử tạo kết tủa màu xanh là CuSO4.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
- Mẩu thử tạo kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ là FeSO4.
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Mẩu thử tạo kết tủa xanh rêu, sau đó tan trong kiềm dư là Cr2(SO4)3.
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
→ Đáp án C
Câu 2. Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ có nồng độ khoảng 0,1M. Nếu dùng dung dịch NaOH thì có thể nhận biết được mấy dung dịch?
A. 3 B. 4
C. 5 D. 2
Lời giải:
Các phản ứng xảy ra:
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ tủa trắng
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ nâu đỏ
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + 3 OH- → [Al(OH)4]- tan
Nhận biết được 4 dung dịch.
→ Đáp án B
Câu 3. Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dug dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH =2 ?
A. 36,5 ml B. 73ml
C. 22,4ml C. 300ml
Lời giải:
nNaOH = nOH = 0,25.V (mol)
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05. 0,1 + 0,05. 2. 0,05
pH = 2 → [H+] = 10-2 M = 0,01 mol
Ta có: (0,01 - 0,25V)/(0,05 + V) = 10-2
0,01 - 0,25.V = 0,01. 0,05 + 0,01 V → 0,26.V = 0,01 - 0,01.0,05
V = 0,0365 l = 36,5 ml
→ Đáp án A
Câu 4. Có thể phân biệt ba dung dịch loãng gồm KOH, HCl và H2SO4 bằng một thuốc thử là:
A. BaCO3 B. Quỳ tím
C. Al D. Zn
Lời giải:
Dùng BaCO3:
- Mẩu thử chỉ tạo khí là HCl.
2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2 + H2O
- Mẩu thử vừa có khí vừa có kết tủa trắng là H2SO4.
H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2
- Mẩu thử còn lại là KOH.
→ Đáp án A
Câu 5. Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại được tất cả các muối trên?
A. NaOH B. Na2CO3
C. NaHCO3 D. K2SO4
Lời giải:
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.
- Mẩu thử tạo kết tủa xanh là Cu(NO3)2.
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
- Mẩu thử tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3.
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
- Mẩu thử tạo kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư là A1C13.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
- Mẩu thử có khí mùi bay ra là NH4Cl.
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
→ Đáp án A
Câu 6. Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:
A. 0,091 và 0,25 B. 0,091 và 0,265
C. 0,091 và 0,255 D. 0,087 và 0,255
Lời giải:
Ta có:
nFeSO4 = 5. nKMnO4 = 2,2615.10-3 mol
CM FeSO4 = 2,2625/0,025 = 0,091M
→ Đáp án C
Câu 7. Có ba chất rắn Zn(OH)2, Ni(OH)2, Cu(OH)2. Có thể dùng dung dịch nào để hòa tan được cả ba chất trên?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NH3.
C. Dung dịch NH4Cl. D. Dung dịch KOH.
Lời giải:
Các hiđroxit này đều tan trong dung dịch NH3 dư do tạo phức.
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4]2+ + 2OH-
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Ni(OH)2 + 6NH3 → [Ni(NH3)6]2+ + 2OH-
→ Đáp án B
Câu 8. Có 5 dung dịch, mỗi dung dịch nồng đọ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được dung dịch nào?
A. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2S.
B. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3.
C. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2SO4.
D. Ba dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S.
Lời giải:
H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 (trắng) + 2CO2↑ + 2H2O
H2SO4 + K2CO3 → K2SO4 + CO2↑ + H2O
H2SO4 + K2S → K2SO4 + H2S↑ (mùi trứng thối)
Nhận biết được 3 chất.
→ Đáp án D
Câu 9. Cho 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl. Chỉ sử dụng duy nhất một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch trên
A. HCl B. H2SO4
C. NaOH D. NH4+
Lời giải:
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử.
Mẫu thử tạo kết tủa xanh là Cu(NO3)2
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
Mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Mẫu thử tạo kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư là AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Mẫu thử có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
→ Đáp án C
Câu 10. Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam oxalic acid ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.
A. 0,114M B. 0,26M
C. 0,124M D. 0,16M
Lời giải:
Chuẩn độ: H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O
Nồng độ dung dịch H2C2O4: CH2C2O4 = (1,26/126). (1000/100) = 0,1M
Theo phản ứng: nNaOH = 2nH2C2O4. V = 2.10-3 mol ⇒ CM (NaOH) = 0,114M
→ Đáp án A
Câu 11. Cho ba dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt: CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba lọ hóa chất trên?
A. HCl B. H2SO4
C. NaOH D. Ba(OH)2
Lời giải:
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.
- Mẩu thử tạo kết tủa màu xanh là CuSO4.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
- Mẩu thử tạo kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ là FeSO4.
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Mẩu thử tạo kết tủa xanh rêu, sau đó tan trong kiềm dư là Cr2(SO4)3.
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
→ Đáp án C
Câu 12. Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
A. 0,07 B. 0,08
C. 0,065 D. 0,068
Lời giải:
∑nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a
∑nOH- = 0,0165. 0,1 + 0,0165. 2. 0,05 = 3,3.10-3 mol
Trung hòa dung dịch thì ∑nH+ = ∑nOH-
0,02. 0,1 + 0,02a = 3,3.10-3 → a = 0,065 mol/l
→ Đáp án C
Câu 13. Chỉ dùng dung dịch HCl, hãy nên cách nhận biết các chất bột mà trắng sau: NaCl, BaCO3, Na2SO4, Na2S, BaSO4, MgCO3, ZnS.
A. BaSO4 B. NaOH
C. HCl D. H2O
Lời giải:
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử. Hòa tan các bột trên vào dung dịch HCl.
Không tan là BaSO4.
Tan nhanh và có múi trứng thối thoát ra là Na2S.
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (1)
Tan chậm và có mùi trứng thối thoát ra là H2S
ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S (2)
Tan và sủi bọt khí không múi là BaCO3 và MgCO3
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (3)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (4)
Hai chất chỉ tan là NaCl và Na2SO4. Lấy từng dung dịch này đổ vào các dung dịch thu được ở (3) và (4) có kết tủa thì đó là dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2. Còn lại là dung dịch NaCl và MgCl2.
→ Đáp án C
Câu 14. Có 2 dung dịch riêng lẻ, chứa các anion NO3-, CO32-. Có thể dùng những hóa chất nào sau đây để nhận biêt được từng ion trong dung dịch đó?/
A. Dung dịch HCl và Cu.
B. Dung dịch HCl và CuO
C. Dung dịch HCl và Br2
D. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH
Lời giải:
CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
Nhận biết được CO32-
3Cu + 2 NO3- + 8H+ → 3Cu2+(màu xanh) + 2NO↑ + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)
→ Đáp án A
Câu 15. Có bốn lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt bốn dung dịch muối CH3COONa, C6H5ONa, Na2CO3 và NaNO3. Thuốc thử nào sau đây c6 thể được dùng để phân biệt các muối trên?
A. NaOH B. H2SO4
C. HCl D. Cả B và C đều đúng
Lời giải:
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử.
- Mẫu nào có hiện tượng sủi bọt khí là Na2CO3.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
- Mẫu nào bị vẩn đục khi lắc là C6H5ONa.
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
- Mẫu có mùi giấm bay ra là CH3COONa.
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
- Mẫu không có hiện tượng gì là NaNO3.
→ Đáp án D
Câu 16. Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dug dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2 ?
A. 35,5 ml B. 36,5 ml
C. 37,5 ml D. 38,5 ml
Lời giải:
nNaOH = nOH = 0,25.V (mol)
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05. 0,1 + 0,05. 2. 0,05
pH = 2 → [H+] = 10-2 M = 0,01 mol
Ta có: (0,01 - 0,25V)/(0,05 + V) = 10-2
⇒ 0,01 - 0,25.V = 0,01. 0,05 + 0,01 V → 0,26.V = 0,01 - 0,01. 0,05
⇒ V = 0,0365 l = 36,5 ml
→ Đáp án B
Câu 17. Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.
A. 9% B. 17%
C. 12% D. 21%
Lời giải:
Phản ứng
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + SO2 + 8H2O
Từ phản ứng ⇒ nH2O2 = 5/2 nKMnO4 = 2,5.10-3 (mol)
⇒
→ Đáp án B
Câu 18. Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2; NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?
A. Na B. Fe
C. Cu D. Ag
Lời giải:
Dùng Na
Na + H2O → NaOH + 1/2 H2
Sau đó:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ (xanh) + 2NaCl
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ (trắng) + 2NaNO3
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaNO3
→ Đáp án A
Câu 19. Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch NaI, KCl và BaBr2 ?
A. Dung dịch AgNO3. B. Dung dịch HNO3.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch H2SO4.
Lời giải:
AgNO3 + NaI → AgI↓ (vàng) + NaNO3
AgNO3 + KCl → AgCl↓ (trắng) + KNO3
2AgNO3 + BaBr2 → 2AgBr↓ (vàng nhạt) + Ba(NO3)2
→ Đáp án A
Câu 20. Để xác định hàm lượng nitơ tổng trong chất hữu cơ, theo phương pháp Ken-đan người ta cân 2g mẫu rồi tiến hành vô cơ hóa mẫu để bộ lượng nitơ chuyển thành muối amoni. Sau đó sục dung dịch NaOH 40% vào dung dịch sau phản ứng. Lượng NH3 thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 20ml dung dịch H2SO4 0,1M.
Chuẩn độ lượng dư H2SO4 cần 10ml NaOH 0,1M nữa. Vậy %N trong chất hữu cơ là bao nhiêu?
A. 2,0% B. 2,2%
C. 1,8% D. 2,1%
Lời giải:
nH2SO4 = 0,02.0,1 = 0,002 mol; nNaOH = 0,01. 0,1 = 0,001 mol
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
H2SO4 (0,0015) + 2NH3 (0,003) → (NH4)2SO4
H2SO4 (dư) (0,0005) + 2NaOH (0,001) → Na2SO4 + 2H2O
nNH3 = 0,003 mol → mN = 0,003. 14 = 0,042 (g)
%N = (0,042/2). 100% = 2,1%
→ Đáp án D
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Các dạng bài tập về nhận biết, tách chất
- Dạng 2: Các bài toán về chuẩn độ axit bazo, chuẩn độ oxi hoa khử
- 40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ có lời giải (cơ bản – phần 1)
- 40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ có lời giải (cơ bản – phần 2)
- 40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ có lời giải (nâng cao – phần 2)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều