Disaccharide là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Disaccharide là gì lớp 12 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 12 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Disaccharide.
Disaccharide là gì (chi tiết nhất)
1. Disaccharide là gì?
- Disaccharide là những carbohydrate khi bị thuỷ phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide.
- Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
2. Kiến thức mở rộng
Hai dissaccharide thường gặp là saccharose và maltose:
2.1. Cấu tạo phân tử
- Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose qua liên kết α -1,2-glycoside.
- Maltose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết α -1,4-glycoside.
2.2. Tính chất hóa học của saccharose.
a) Tính chất của polyalcohol
Phân tử saccharose có nhiều nhóm hydroxy kề nhau nên dung dịch chất này có thể hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
b) Phản ứng thuỷ phân
Saccharose bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme, tạo thành glucose và fructose.
C12H22O11 +H2O C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
2.3. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng
a) Saccharose
- Saccharose là chát rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Saccharose được tổng hợp trong thực vật từ glucose và fructose. Saccharose có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
- Saccharose được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát và đồ uống có gas,…
b) Maltose
- Maltose là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Maltose có trong một số hạt nảy mầm. Maltose chủ yếu được tạo ra trong quá trình thuỷ phân tinh bột.
- Maltose được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất bia và chất tạo ngọt cho một số loại bánh kẹo.
3. Bài tập minh họa
Câu 1. Một phân tử maltose có
A. một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose.
B. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.
C. hai đơn vị α-glucose.
D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Maltose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ hai đơn vị 𝛼-glucose qua liên kết 𝛼-1,4-glycoside.
Câu 2. Saccharose là một loại disaccharide có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccharose là
A. C6H12O6.
B. (C6H10O5)n
C. C12H22O11.
D. C2H4O2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Saccharose có công thức phân tử C12H22O11
Câu 3. Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm −OH hemiacetal (hoặc hemikatal)?
A. Glucose.
B. Fructose.
C. Saccharose.
D. Maltose
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Saccharose không có nhóm −OH hemiacetal (hoặc hemikatal)
Công thức cấu tạo của saccharose:
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Saccharose và fructose là đồng phân của nhau.
B. Saccharose chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.
C. Maltose có nhiều trong mạch nha.
D. Saccharose và maltose đều là disaccharide.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Saccharose thuộc loại disaccharide còn fructose thuộc loại monosaccharide nên chúng không là đồng phân của nhau
Câu 5. Một phân tử saccharose có
A. một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose.
B. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.
C. hai đơn vị α-glucose.
D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose qua liên kết 𝛼-1,2-glycoside.
Câu 6. Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens?
A. Saccharose.
B. Glucose.
C. Maltose.
D. Fructose.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Saccharose không có −OH hemiacetal, không mở vòng nên không tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Maltose không có nhóm −OH hemiacetal.
B. Một phân tử saccharose gồm hai đơn vị α-glucose.
C. Hai đơn vị α-glucose trong maltose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,2-glycoside.
D. Saccharose và maltose có cùng công thức phân tử.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Saccharose và maltose là đồng phân của nhau, có cùng công thức phân tử là C12H22O11
Câu 8. Số nguyên tử carbon trong phân tử saccharose là
A. 6.
B. 5.
C. 12.
D. 10.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Saccharose có công thức phân tử là C12H22O11 nên số C là 12.
Câu 9. Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose là một monosaccharide.
(b) Saccharose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
(c) Maltose là đồng phân của saccharose.
(d) Maltose có vị ngọt hơn glucose.
(e) Saccharose và maltose đều có cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Bao gồm: b, c, d.
(a) Sai vì saccharose là một dissacharide.
(e) Sai vì saccharose chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.
Câu 10. X là một disacchride có nhiều trong củ cải đường. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được Y có khả năng làm mất màu nước bromine. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. Maltose, glucose.
B. Saccharose, fructose.
C. Saccharose, glucose.
D. Maltose, fructose.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
X là một disacchride có nhiều trong củ cải đường ⟹ X là saccharose
Thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid thu được glucose và fructose.
Vì Y có khả năng làm mất màu nước bromine ⟹ Y là glucose
Vậy tên gọi của X và Y lần lượt là saccharose và glucose.
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều