Liên kết cộng hóa trị là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Liên kết cộng hóa trị là gì lớp 10 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 10 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Liên kết cộng hóa trị.
Liên kết cộng hóa trị là gì (chi tiết nhất)
1. Liên kết cộng hóa trị là gì?
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
- Cặp electron chung giữa hai nguyên tử có thể được tạo thành theo hai kiểu khác nhau:
+ Mỗi nguyên tử góp một hay nhiều electron để tạo thành các cặp electron dùng chung.
+ Cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp, liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết cộng hóa trị kiểu cho – nhận.
2. Kiến thức mở rộng
2.1. Sự tạo thành phân tử có liên kết đơn
a) Sự tạo thành phân tử chlorine
- Mỗi nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử chlorine góp 1 electron, tạo thành một cặp electron dùng chung.
Khi đó, trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet.
- Từ công thức electron, thay một cặp electron dùng chung bằng một gạch nối thì thu được công thức Lewis.
- Giữa hai nguyên tử chlorine có một cặp electron dùng chung (biểu diễn bằng một gạch nối), đó là liên kết đơn.
b) Sự tạo thành phân từ hydrogen chloride
- Nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử chlorine bằng cách mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung trong phân tử HCl. Khi đó nguyên tử hydrogen có 2 electron (cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm He) và nguyên tử chlorine có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet.
- Giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine có một cặp electron dùng chung (biểu diễn bằng một gạch nối), đó là liên kết đơn.
c) Sự tạo thành phân tử hợp chất có liên kết cho – nhận
- Trong phân tử NH3, lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen có 5 electron, trong đó có cặp electron chưa liên kết. Ion H+ có orbital trống, không có electron.
- Khi phân tử NH3 kết hợp với ion H+, nguyên tử nitrogen đóng góp cặp electron chưa liên kết để tạo liên kết với ion H+ tạo thành NH4+. Khi đó, liên kết cho – nhận được hình thành, nguyên tử nitrogen là nguyên tử cho, ion H+ là nguyên tử nhận. Trong ion NH4+, bốn liên kết N – H hoàn toàn tương đương nhau.
2.2. Sự tạo thành phân tử có liên kết đôi
a) Sự tạo thành phân tử oxygen
- Mỗi nguyên tử oxygen có 6 electron hóa trị, hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử đóng góp 2 electron, tạo thành hai cặp electron dùng chung. Trong phân tử O2, mỗi nguyên tử oxygen đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet.
- Giữa hai nguyên tử oxygen có hai cặp electron dùng chung (biểu diễn bằng hai gạch nối), đó là liên kết đôi.
b) Sự tạo thành phân tử carbon dioxide
- Nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị, nguyên tử oxygen có 6 electron hóa trị. Hai nguyên tử oxygen liên kết với một nguyên tử carbon bằng cách mỗi nguyên tử oxygen đóng góp 2 electron và nguyên tử carbon đóng góp 4 electron tạo thành bốn cặp electron dùng chung. Khi đó, trong phân tử CO2, mỗi nguyên tử đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng thỏa mãn quy tắc octet.
- Giữa nguyên tử C và nguyên tử O có 2 cặp electron dùng chung (biểu diễn bằng hai gạch nối), đó là liên kết đôi. Phân tử CO2 có hai liên kết đôi.
2.3. Sự tạo thành phân tử có liên kết ba – phân tử nitrogen
- Nguyên tử nitrogen có 5 electron hóa trị, hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử nitrogen đóng góp 3 electron, tạo thành 3 cặp electron dùng chung. Khi đó, trong phân tử N2, mỗi nguyên tử đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet.
- Giữa hai nguyên tử nitrogen có 3 cặp electron dùng chung (biểu diễn bằng ba gạch nối), đó là liên kết ba.
Chú ý:
+ Liên kết trong các phân tử Cl2; O2; N2 … có cặp electron dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào được gọi là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Liên kết trong phân tử HCl có cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (Cl) được gọi là liên kết cộng hóa trị phân cực.
2.4. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị
- Trạng thái: Các chất có liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở các trạng thái: rắn (iodine; đường glucose…); lỏng (nước, ancohol…); khí (hydrogen; carbon dioxide …).
- Tính tan: Nói chung, các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực như ethanol, đường … tan nhiều trong nước; các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực như iodine, hydrocarbon ít tan trong nước, tan trong benzene, carbon tetrachloride,…
- Nhiệt độ nóng chảy: Hợp chất cộng hóa trị không có lực hút tĩnh điện mạnh như hợp chất ion nên chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
- Khả năng dẫn điện: Nói chung, các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực, không dẫn điện ở mọi trạng thái.
2.5. Mô tả liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ các orbital nguyên tử
a) Sự xen phủ các orbital nguyên tử tạo liên kết 𝛔 (sigma)
Liên kết được tạo nên từ xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết sigma (s).
- Sự xen phủ s – s
- Sự xen phủ s – p
- Sự xen phủ p – p
Chú ý:
+ Các liên kết cộng hóa trị đơn đều là liên kết sigma.
+ Trong liên kết sigma, mật độ xác suất tìm thấy electron lớn nhất dọc theo trục liên kết.
b) Sự xen phủ các orbital nguyên tử tạo liên kết 𝛑 (pi)
- Sự xen phủ, trong đó trục của các orbital tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết, được gọi là xen phủ bên. Sự xen phủ bên tạo liên kết pi (π).
- Ở những liên kết đôi và ba (như trong phân tử N2; C2H4 …), ngoài liên kết σ còn có liên kết π.
- Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π; liên kết ba gồm 1 liên kết σ và hai liên kết π.
3. Bài tập minh họa
Câu 1. Cho các chất sau: CO, O3, CO2, HNO3, NH4Cl, NaNO3, H2O2. Số chất có chứa liên kết cho – nhận là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Bao gồm: CO, O3, HNO3, NH4Cl, NaNO3.
CO |
O3 |
CO2 |
HNO3 |
O = O → O |
O = C = O |
||
NH4Cl |
NaNO3 |
H2O2 |
|
H – O – O – H |
Câu 2. Liên kết σ là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2 orbital.
B. cặp electron chung.
C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.
D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Liên kết σ là liên kết được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 3. Liên kết π là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2 orbital.
C. cặp electron chung.
B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.
D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Sự xen phủ, trong đó trục của các orbital tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết, được gọi là xen phủ bên. Sự xen phủ bên tạo liên kết pi (π).
Câu 4. Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
A. các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau
B. các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau
C. các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim
D. các nguyên tử khí hiếm với nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau
Câu 5. Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?
A. BaCl2, NaCl, NO2.
B. SO2, CO2, Na2O2.
C. SO3, H2S, H2O.
D. CaCl2, F2O, HCl.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dãy nào gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là: SO3, H2S, H2O.
Ở đáp án A: BaCl2 có liên kết ion
Ở đáp án B: Na2O2 có liên kết ion
Ở đáp án D: CaCl2 có liên kết ion
Câu 6. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. H2O.
B. HCl.
C. NH3.
D. Cl2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực là Cl2.
Câu 7. Công thức cấu tạo nào sau đây là của phân tử O2?
A. O – O.
B. O = O.
C. O O.
D. O → O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Công thức cấu tạo của phân tử O2 là O = O.
Câu 8. Công thức cấu tạo của phân tử HCl nào sau đây là đúng?
A. H – Cl.
B. H = Cl.
C. H → Cl.
D. H ← Cl.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Công thức cấu tạo của phân tử HCl là H – Cl.
Câu 9. Công thức cấu tạo đúng của CO2 là
A. O = C → O.
B. O = C = O.
C. O – C = O.
D. O = C ← O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Công thức cấu tạo đúng của CO2 là O = C = O.
Câu 10.Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi, ba lần lượt là
A.1, 2 và 3.
B. 2, 4 và 6.
C. 1, 3 và 5
D. 2, 3 và 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số cặp electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi, ba lần lượt là 1, 2, 3 nên số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi, ba lần lượt là 2, 4 và 6.
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều