Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Liên kết hóa học là gì lớp 10 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 10 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Liên kết hóa học.

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Liên kết hóa học là gì?

Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

- Trong các phản ứng hóa học, chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng tham gia vào quá trình tạo thành liên kết (electron hóa trị).

- Các electron hóa trị của nguyên tử một nguyên tố được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

2. Kiến thức mở rộng

- Quy tắc octet (bát tử): Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm.

Quảng cáo

- Ví dụ 1: Vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành phân tử nitrogen (N2)

Liên kết giữa 2 nguyên tử nitrogen (N) trong phân tử nitrogen (N2) được tạo thành do mỗi nguyên tử N đã góp chung 3 electron hóa trị, tạo nên 3 cặp electron chung.

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Phân tử N2 được biểu diễn: xung quanh mỗi nguyên tử N đều có 8 electron.

- Ví dụ 2: Vận dụng quy tắc octet trong sự tạo thành phân tử NaF.

Nguyên tử sodium có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nếu mất đi 1 electron nguyên tử sodium sẽ tạo thành hạt mang điện dương, có cấu hình electron bền vững, giống với khí hiếm gần nhất là Ne.

Viết gọn: Na → Na+ + 1e

Nguyên tử fluorine có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Khi nhận vào 1 electron nguyên tử fluorine sẽ tạo thành hạt mang điện âm, có cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Ne.

Viết gọn: F + 1e → F-

Các hạt tạo thành Na+; F- có điện tích trái dấu hút nhau tạo nên phân tử NaF.

Quảng cáo

3. Bài tập minh họa

Câu 1. Liên kết hóa học là

A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.

B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.

D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

Câu 2. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như

A. kim loại kiềm gần kề.

B. kim loại kiềm thổ gần kề.

Quảng cáo

C. nguyên tử halogen gần kề.

D. nguyên tử khí hiếm gần kề.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như nguyên tử khí hiếm gần kề.

Câu 3. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi

A. 2 electron.

B. 3 electron.

C. 1 electron.

D. 4 electron.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s1 nhường đi 1 electron lớp ngoài cùng để có cấu hình giống khí hiếm Argon

Câu 4. Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất) Có 4 cặp electron ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết.

Câu 5. Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?

A. Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

B. Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

C. Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

D. Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong BH3 thì B chỉ có 6 electron nên không đủ electron theo quy tắc octet (8 electron).

Câu 6. Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet?

A. BeH2.

B. AlCl3.

C. PCl5.

D. SiH4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

BeH2

AlCl3

PCl5

SiH4

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Be chỉ có 4 electron

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Al chỉ có 6 electron

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

P có 10 electron

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Si, H đều thỏa mãn quy tắc octet

Câu 7. Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử nào sau đây?

A. H2O

B. NO2.

C. CO2.

D. Cl2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

H2O

NO2

CO2

Cl2

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Trong NO2 thì N chỉ có 7 electron lớp ngoài cùng không thỏa mãn quy tắc octet.

Câu 8.Nguyên tử trong phần tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet?

A. H2O.

B. NH3.

C. HCl

D. BF3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

H2O

NH3

HCl

BF3

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

Câu 9. Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học của nguyên tử nào?

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

A. Aluminium

B. Nitrogen

C. Phosphorus

D. Oxygen

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đếm số electron: 15 Phosphorus

Câu 10.Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào khi hình thành liên kết hóa học ?

Liên kết hóa học là gì (chi tiết nhất)

A. Nhận 1 electron.

B. Nhường 1 electron.

C. Nhận 7 electron.

D. Nhường 7 electron.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử trên có 1 electron lớp ngoài cùng nhường 1 electron.

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học