Liên kết cộng hóa trị phân cực là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Liên kết cộng hóa trị phân cực là gì lớp 10 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 10 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Liên kết cộng hóa trị phân cực.
Liên kết cộng hóa trị phân cực là gì (chi tiết nhất)
1. Liên kết cộng hóa trị phân cưc là gì?
Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
2. Kiến thức mở rộng
2.1. Liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
- Cặp electron chung giữa hai nguyên tử có thể được tạo thành theo hai kiểu khác nhau:
+ Mỗi nguyên tử góp một hay nhiều electron để tạo thành các cặp electron dùng chung.
+ Cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp, liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết cộng hóa trị kiểu cho – nhận.
2.2. Độ âm điện và liên kết hóa học
Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học.
- Dựa vào sự khác nhau về độ âm điện giữa các nguyên tử tham gia liên kết, có thể dự đoán được loại liên kết giữa hai nguyên tử đó.
Ví dụ:
- Trong phân tử HCl, hiệu độ âm điện của Cl và H là: 3,16 – 2,2 = 0,96, do đó liên kết giữa H và Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực.
- Trong phân tử NaCl, hiệu độ âm điện của Cl và Na là 3,16 – 0,93 = 2,23, do đó liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion.
3. Bài tập minh họa
Câu 1. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. Liên kết hydrogen.
D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
∆χ = 2,55 – 2,2 = 0,35 ⟹ Liên kết giữa C và H trong CH4 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 2. Trong phân tử CO2 có chứa loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử C là 2,55 và O là 3,44)?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. Liên kết cho – nhận.
D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
∆χ = 3,44 – 2,55 = 0,89 ⟹ Liên kết giữa C và O trong CO2 là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 3. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết
A. cộng hóa trị không cực.
B. cộng hóa trị phân cực.
C. ion.
D. hydrogen.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 4. Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. ion.
B. cộng hoá trị phân cực.
C. hydrogen.
D. cộng hoá trị không phân cực.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 5. Chất vừa có liên kết cộng hoá trị phân cực, vừa có liên kết cộng hoá trị không phân cực là
A. CO₂.
B. H₂O.
C. NH3.
D. C2F6.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chất vừa có liên kết cộng hoá trị phân cực, vừa có liên kết cộng hoá trị không phân cực là C2F6. Trong đó liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết giữa C và H, liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết giữa C và C.
Câu 6. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là
A. O2, H2O, NH3.
B. H2O, HF, H2S.
C. HCl, O3, H2S.
D. HF, Cl2, H2O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là H2O, HF, H2S.
Các phân tử: O2, O3, Cl2, chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực
Câu 7. Chất nào sau đây trong phân tử chứa liên kết công hóa trị không phân cực?
A. HCl.
B. O2.
C. HF.
D. H2O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phân tử: O2 chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực
Câu 8. Cho các chất sau: Cl2, HCl, O2, H2O, NaCl, CaO, Na2O, NH4Cl. Số chất mà trong phân tử chứa liên kết ion, liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực lần lượt là
A. 4, 2, 2.
B. 3, 3, 2.
C. 4, 1, 2.
D. 4, 3, 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Liên kết ion: NaCl, CaO, Na2O, NH4Cl.
Liên kết cộng hóa trị phân cực: HCl, H2O, NH4Cl.
Liên kết cộng hóa trị không phân cực: Cl2, O2.
Câu 9. Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Bao gồm: N2, H2.
Câu 10. Xét phân tử H2O, cho những phát biểu sau:
(a) Liên kết H–O là liên kết cộng hoá trị không phân cực
(b) Liên kết H–O là liên kết cộng hoá trị phân cực
(c) Cặp electron dùng chung trong liên kết H–O lệch về phía nguyên tử O
(d) Cặp electron dùng chung trong liên kết H–O lệch về phía nguyên tử H
(e) Cặp electron dùng chung trong liên kết H–O phân bố đều giữa hai nguyên tử.
(g) Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Bao gồm: b, c, g.
Trong H2O chứa 2 liên kết H – O đều là các liên kết cộng hóa trị phân cực, cặp electron dùng chung lệch về phía O (nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.)
Công thức cấu tạo: H – O – H ⟹ Nguyên tử oxygen góp chung 2 electron nên số electron còn lại là 6 – 2 = 4 electron hay 2 cặp electron.
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều