Tính chất của Kim loại kiềm (Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng)
Bài viết Lý thuyết Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lý thuyết Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
Lý thuyết Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Bài giảng: Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
I. Ví trí, cấu tạo
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn
- Các kim loại kiềm gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.
- Các kim loại kiềm đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).
2. Cấu tạo
- Cấu hình electron nguyên tử: ns1.
- Các kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác. Từ Li đến Fr, I1 giảm dần.
- Cấu tạo đơn chất: các đơn chất nhóm IA đều có cấu tạo mạng lập phương tâm khối.
II. Tính chất vật lý
- Liên kết kim loại yếu
- Là những kim loại rất nhẹ và mềm, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, giảm từ Li đến Fr.
- Độ cứng nhỏ
III. Tính chất hóa học
- Các kim loại kiềm có tính khử mạnh: M → M+ + 1e.
- Trong mọi hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa +1.
1. Tác dụng với phi kim: O2, halogen, S,...
Chú ý:
- Tác dụng với oxi khô tạo peoxit: 2Na + O2 → Na2O2 (r)
- Tác dụng với oxi không khí khô ở nhiệt độ phòng tạo Na2O.
2. Tác dụng với axit: 2M + 2H+ → 2M+ + H2
Na + HCl → NaCl + 1/2 H2↑
Na dư + H2O → NaOH + 1/2 H2↑
3. Tác dụng với nước: 2M + 2H2O → 2MOH(dd) + H2
Na + H2O → NaOH + 1/2 H2
4. Tác dụng với dd muối
Khi cho Na tác dụng với dd muối CuSO4 sẽ có bọt khí và kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Chú ý: Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch muối, đầu tiên kim loại kiềm sẽ tác dụng với nước sau đó bazo sinh ra có thể tác dụng với muối.
IV. Ứng dụng, điều chế
1. Ứng dụng:
- Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy.
- K, Na dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
- Cs dùng chế tạo tế bào quang điện.
- Dùng để điều chế một số kim loại quí hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
- Dùng làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
2. Điều chế:
Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm trong điều kiện không có không khí.
Ví dụ:
Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay khác:
- Lý thuyết Kim loại kiềm
- Lý thuyết Kim loại kiềm thổ
- Lý thuyết Nhôm
- Dạng 1: Tính chất chung của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
- Dạng 2: Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12