Cách giải Bài tập So sánh tính bazo của các Amin, amino acid (hay, chi tiết)

Bài viết Cách giải Bài tập So sánh tính bazo của các Amin, amino acid với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải Bài tập So sánh tính bazo của các Amin, amino acid.

Cách giải Bài tập So sánh tính bazo của các Amin, amino acid (hay, chi tiết)

Bài giảng: Bài toán về tính bazơ của amin - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

AMIN:

- Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ.

p-NO2-C6H4NH2 <C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < C3H7NH2

- Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu.

(Rthơm)3N < (Rthơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N

Chú ý rằng với gốc Rno càng cồng kềnh thì ảnh hưởng không gian của nó càng lớn làm cản trở quá trình H+ tiến lại gần nguyên tử N nên (Rno )2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa.

amino acid

amino acid vừa có tính bazơ (do nhóm NH2), vừa có tính axit (do nhóm COOH)

→ amino acid là một chất lưỡng tính.

Đối với hợp chất có dạng (NH2)xR(COOH)y

+ nếu x < y →dung dịch có môi trường axit → quỳ chuyển đỏ

+ nếu x > y →dung dịch có môi trường bazơ → quỳ chuyển xanh

+ nếu x = y → dung dịch có môi trường trung tính → không đổi màu quỳ

Ví dụ minh họa:

Câu 1:Cho các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) (CH3)2NH, (4 ) C6H5NH2, (5) (C6H5)2NH. Thứ tự tăng dần tính bazo của các chất trên là:

Lời giải:

Nếu nhóm hút e (C6H5) gắn vào N ⇒ Lực bazo giảm

Nếu nhóm đẩy e (Hydrocarbon no) gắn vào N ⇒ Lực bazo tăng

(Nếu số lượng nhóm tăng thì tăng độ hút (đẩy) e

5 < 4 < 1 < 2 < 3

Câu 2:So sánh tính bazo của các chất sau: p-O2NC6H4NH2, NH3, C6H5NH2, CH3NH2, NaOH

Lời giải:

Nếu nhóm hút e (C6H5) gắn vào N ⇒ Lực bazo giảm

Nếu nhóm đẩy e (Hydrocarbon no) gắn vào N ⇒ Lực bazo tăng

(Nếu số lượng nhóm tăng thì tăng độ hút (đẩy) e

NaOH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 > p-O2NC6H4NH2

Câu 3:Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít sau: NH4Cl, CH3NH3Cl, (CH3)2NH2Cl, C6H5NH3Cl. Dung dịch có pH lớn nhất là

A. NH4Cl

B. CH3NH3Cl

C. (CH3)2NH2Cl

D. C6H5NH3Cl

Lời giải:

Vì (CH3)2NH có tính bazơ mạnh nhất nên (CH3)2NH2Cl có tính axit yếu nhất nên với cùng một nồng độ mol/lít thì dung dịch này phải có pH lớn nhất.

→ Đáp án C

Câu 4:Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

A. CH3-NH2

B. (CH3)2-CH-NH2

C. CH3-NH-CH3

D. (CH3)3-N

Lời giải:

Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính bazo thấp hơn amin bậc 2

Giữa B và C thì do C có 2 gốc –CH3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc–(CH3)2CH nên tính bazo của CH3-NH-CH3 mạnh hơn.

→ Đáp án C

Câu 5:Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :

A. Do amin tan nhiều trong H2O.

B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.

C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.

D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

Lời giải:

Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

→ Đáp án D

Câu 6:Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?

A. C6H5NH2

B. C6H5CH2NH2

C. (C6H5)2NH

D. NH3

Lời giải:

Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ; nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ.

Lực bazơ : CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2

⇒ (C6H5)2NH có lực bazơ yếu nhất.

→ Đáp án C

Câu 7:Cho các dung dịch amino acid sau: alanine, lysin, α-aminoglutaric acid, valine, glycine. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là:

A.4

B. 2

C.3

D.1

Lời giải:

Lysin làm quì tím chuyển xanh.(do có số nhóm -NH2 nhiều hơn nhóm -COOH)

α-aminoglutaric acid làm quí tím chuyển màu đỏ.

→ Đáp án C

Câu 8:Cho các chất sau: lysin, α-aminoglutaric acid, valine, glycine, alanine, Trimethylamine, aniline. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh và không đổi màu lần lượt là

A. 1,2,4

C. 2,2,3

B. 3,1,3

D. 2,1,4

Lời giải:

Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng là : α-aminoglutaric acid

Chất làm quỳ tím sang màu xanh: lysin, Trimethylamine

Chất không làm đổi màu quỳ tím: valine, glycine,alanine, aniline.

→ Đáp án A

Bài giảng: Bài tập trọng tâm amino acid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

amin-amino-axit-va-protein.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên