Tinh bột là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Tinh bột là gì lớp 12 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 12 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Tinh bột.
Tinh bột là gì (chi tiết nhất)
1. Tinh bột là gì?
- Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Tinh bột có công thức phân tử là (C6H10O5)n.
+ Phân tử amylose cấu tạo từ nhiều đơn vị α-glucose liên kết với nhau qua các liên kết α-1,4-glycoside và hình thành chuỗi xoắn.
+ Phân tử amylopectin có cấu tạo phân nhánh, gồm các chuỗi chứa nhiều đơn vị α-glucose liên kết với nhau qua các liên kết α-1,4-glycoside. Các chuỗi này liên kết với nhau tạo cấu tạo mạch nhánh qua liên kết α-1,6-glycoside.
2. Kiến thức mở rộng
2.1. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thuỷ phân
Tinh bột bị thuỷ phân dưới tác dụng của enzyme hoặc acid. Khi tinh bột bị thuỷ phân không hoàn toàn tạo thành dextrin, maltose và glucose. Tinh bột bị thuỷ phân hoàn toàn tạo thành glucose.
(glucose)
(Dextrin là các hợp chất carbohydrate có phân từ khối thấp hơn tinh bột)
b) Phản ứng màu với dung dịch lodine
Trong tinh bột, các phân tử amylose có dạng xoắn, khi tương tác với iodine tạo ra màu xanh tím. Phản ứng này được dùng để nhận biết tinh bột.
Hình 6.1. Mô hình tương tác giữa tinh bột và iodine
2.2. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng
- Tinh bột là chất rắn màu trắng, hầu như không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
Hồ tinh bột
- Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh: Trong thực vật, tinh bột có chủ yếu trong củ, quả hay hạt. Sự hình thành tinh bột trong thực vật diễn ra qua nhiều giai đoạn, bao gồm hai quá trình chính là quá trình quang hợp thành thành glucose và quá trình kết hợp của các đơn vị glucose tạo thành tinh bột.
6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2
- Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể: Khi con người sử dụng thức ăn chứa tinh bột, enzyme α-amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thủy phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn bao gồm maltose và dextrin. Quá trình này tiếp tục ở ruột non, nơi phần lớn tinh bột bị thủy phân thành glucose. Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào trong khắp cơ thể. Glucose có thể được sử dụng cho nhu cầu năng lượng hoặc có thể chuyển đổi thành glycogen lưu trữ trong gan và cơ.
- Tinh bột là nguồn lương thực chính của con người và một số động vật, đồng thời cũng được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm (chất làm đặc, chất kết dính, sản xuất ethanol,...). Ngoài ra, tinh bột cũng được sử dụng làm chất kết dính trong công nghiệp giấy và công nghiệp dệt may.
3. Bài tập minh họa
Câu 1. Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được
A. cellulose.
B. glucose.
C. glycerol.
D. ethyl acetate.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 2. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucose.
B. tinh bột và saccharose.
C. cellulose và saccharose.
D. saccharose và glucose.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình ⟹ X là tinh bột.
X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học ⟹ Y là glucose.
Câu 3. Dãy gồm các chất đều không thamgia phản ứng tráng bạc là
A. saccharose, tinh bột, cellulose.
B. fructose, tinh bột,aldehyde fomic.
C. acetaldehyde, fructose, cellulose.
D. formic acid, aldehyde fomic, glucose.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc saccharose, tinh bột, cellulose.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân hoàn toàn cellulose thu được glucose.
B. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Fructose và glucose là đồng phân của nhau.
D. Fructose là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Fructose không phải là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột do tinh bột được tạo thành từ các đơn vị glucose không phải các đơn vị fructose.
Câu 5. Dãy gồmcác chất đều khôngthamgia phản ứng tráng bạc là
A. saccharose, tinh bột, cellulose.
B. fructose, tinh bột,aldehyde fomic.
C. acetaldehyde, fructose, cellulose.
D. formic acid, aldehyde fomic, glucose.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Saccharose, tinh bột và cellulose đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 6. Từ tinh bột người ta điều chế ra acetic acid theo sơ đồ như sau:
Khối lượng acetic acid điều chế được từ 4,5 tấn tinh bột là
A. 3,33 tấn.
B. 0,49 tấn.
C. 0,70 tấn.
D. 2,34 tấn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột bị thủy phân trong môi trường acid hoặc xúc tác enzyme.
B. Sản phẩm phản ứng thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid có tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Trong quá trình tiêu hóa, tinh bột bị thủy phân không hoàn toàn bởi các enzyme tạo thành dextrin, saccharose và glucose.
D. Tinh bột có khả năng hấp phụ iodine tạo thành hợp chất có màu xanh tím.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
C. Sai vì tinh bột khi thủy phân không tạo thành saccharose.
Câu 8. Phản ứng tổng hợp glucose trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời:
6CO2 + 6H2O + 673 kcal C6H12O6 + 6O2
Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucose. Thời gian (phút) để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucose là
A. 134,6.
B. 201,6
C. 234,6.
D. 197,6
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Diện tích lá xanh: 1000.10 = 10000 cm2
Năng lượng lá xanh nhận được để tổng hợp glucose trong 1 phút là:
10000.0,5.10% = 500 cal
Để sản sinh 18 gam glucose cần năng lượng là
⟹ Thời gian
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều