Bài tập về acetic acid có lời giải
Tài liệu Bài tập về acetic acid có lời giải Hóa học lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải chi tiết, các bài tập tự luyện đa dạng ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải các dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.
Bài tập về acetic acid có lời giải
I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để làm tốt các bài tập về acetic acid, học sinh cần nắm vững các tính chất hóa học của acetic acid như sau:
1. acetic acid có tính chất của một axit
- Làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ.
- Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2
Ví dụ:
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
+ Tác dụng với bazơ→ muối và nước
Ví dụ:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O
+ Tác dụng với basic oxide → muối và nước
Ví dụ:
2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
+ Tác dụng với muối của axit yếu hơn
Ví dụ:
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
Chú ý: acetic acid là axit yếu.
2. Tác dụng với ethylic alcohol tạo ra ester và nước
Phương trình hóa học:
CH3COOH + CH3CH2OH CH3COOCH2CH3 + H2O.
ester thu được là ethyl acetate là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
II – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Dãy gồm các chất tác dụng được với acetic acid là
A. ZnO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4 ; C2H5OH.
B. CuO; Ba(OH)2; Zn ; Na2CO3 ; C2H5OH.
C. Ag; Cu(OH)2; ZnO ; H2SO4; C2H5OH.
D. H2SO4; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3.
Lời giải:
Đáp án B
CuO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O
Ba(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ba + 2H2O
Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
Na2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COONa + CO2 + H2O
CH3COOH + CH3CH2OH CH3COOCH2CH3 + H2O.
Ví dụ 2:
1) Chia 200 gam một dung dịch CH3COOH 4,8% làm hai phần bằng nhau.
a) Phần I trung hòa vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH.
b) Cho phần II tác dụng với Mg dư. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
2) Tính khối lượng ethylic alcohol cần dùng để điều chế 200 gam dung dịch CH3COOH trên bằng phương pháp lên men với hiệu suất 80%.
Hướng dẫn giải:
1/ Khối lượng CH3COOH trong 200 gam dung dịch là:
Khối lượng CH3COOH trong mỗi phần là:
Số mol CH3COOH trong mỗi phần là:
a/ Phần 1:
b/ Phần 2:
2/
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên
III – BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Trung hòa 400 ml dung dịch acetic acid 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml.
Lời giải:
Đáp án D
Ta có: naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,2 → 0,2 mol
→VKOH = lít = 400 ml.
Bài 2: Cho 12 gam acetic acid tác dụng với lượng dư ethylic alcohol đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất phản ứng là 80%) khối lượng ethyl acetate thu được là
A. 8,8 gam.
B. 88 gam.
C. 17,6 gam.
D. 14,08 gam.
Lời giải:
Đáp án D
CH3COOH + CH3CH2OH CH3COOCH2CH3 + H2O
0,2 → 0,2 mol
Khối lượng ethyl acetate theo lý thuyết là: m = 0,2.88 = 17,6 gam.
Do H = 80%, khối lượng ester thực tế thu được là:
Bài 3: CH3COOH phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. KOH; Mg; C2H5OH; KNO3.
B. C2H5OH; NaCl; HCl; CaCO3.
C. BaCO3; Mg; C2H5OH; Ca(OH)2.
D. NaOH; Cu; Na2CO3; C2H5OH.
Lời giải:
Đáp án C
2CH3COOH + BaCO3↓ → (CH3COO)2Ba + CO2 + H2O
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
CH3COOH + CH3CH2OH CH3COOCH2CH3 + H2O.
2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O
Bài 4. Giả sử trong 1 lít giấm ăn có chứa 36 gam CH3COOH. Thể tích dung dịch NaOH 20% (D = 1,2g/ ml) cần dùng để trung hòa 100ml giẩm ăn.
A. 10 ml.
B. 20 ml.
C. 50 ml.
D. 100 ml.
Lời giải:
Đáp án A
Khối lượng CH3COOH trong 100ml giấm:
Số mol CH3COOH tương ứng:
PTHH:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,06………….0,06 mol
mNaOH = 0,06.40 = 2,4 gam.
Bài 5: Cho 7,6 gam hỗn hợp ethylic alcohol và acetic acid tác dụng hết với Na thấy thoát ra 1,68 lít khí H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng ethylic alcohol trong hỗn hợp ban đầu là
A. 66,67%.
B. 33,33%.
C. 60,53%.
D. 39,47%.
Lời giải:
Đáp án C
Gọi số mol C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x và y mol.
→ 46x + 60y = 7,6 (1)
Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
x………………………………….0,5x mol
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
y………………………………………..0,5y mol
Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,05.
Bài 6: Khối lượng Na2CO3 cần dùng để phản ứng hết với 50 gam acetic acid 30% là
A. 13,25 gam.
B. 15,23 gam.
C. 12,35 gam.
D. 15,55 gam.
Lời giải:
Đáp án A
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,25 ………….0,125 mol
Bài 7: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch acetic acid, biết rằng 100 gam dung dịch acetic acid này tác dụng hết với sắt tạo ra 2,24 lít khí ở đktc.
A. 11%.
B. 12%.
C. 13%.
D. 14%.
Lời giải:
Đáp án B
2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2
0,2……………………………………0,1 mol
Bài 8. Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu đươc sau phản ứng là
A. 8,63%.
B. 7,63%.
C. 6,63%.
D. 5,63%.
Lời giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
0,2……………0,2…………….0,2………0,2 mol
Khối lượng dd sau phản ứng là:
Bài 9: Dung dịch X chứa HCl và CH3COOH. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần dùng 30ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch đã trung hòa thì được 2,225 gam muối khan. Nồng độ mol của CH3COOH trong X là
A. 0,1M.
B. 0,2M.
C. 0,3M.
D. 0,4M.
Lời giải:
Đáp án B
Gọi a và b lần lượt là số mol của HCl và CH3COOH có trong 100ml X.
Phương trình hóa học:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
a…….a………….a mol
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
b……………….b………….b mol
Theo bài ra:
nNaOH = 0,03.1 = a + b (1)
mmuối = 58,5a + 82b = 2,225 (2)
Từ (1) và (2) có a = 0,01 và b = 0,02 mol
Bài 10: Cho dung dịch acetic acid nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Tính nồng độ của acetic acid đem dùng.
A. 12%.
B. 13%.
C. 14%.
D. 15%.
Lời giải:
Đáp án D
Gọi khối lượng của dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là x và y gam.
Phương trình hóa học:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Do phản ứng là vừa đủ:
Lại có:
C%muối = 10,25%
Thay x = y vào (1) được a = 15. Vậy nống độ CH3COOH đem dùng là 15%.
IV – BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Cho các chất sau: CuO, Mg, Na2CO3, C2H5OH, KOH, Cu, Br2. Số chất có thể tác dụng với dung dịch acetic acid trong số các chất trên là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 2: Cho 6,0 gam acetic acid tác dụng với 4,6 gam ethyl alcohol thì thu được 5,5 gam CH3COOCH2CH3. Hiệu suất của phản ứng là
A. 72,55%.
B. 80%.
C. 65%.
D. 62,5%.
Câu 3: Cho a gam CH3COOH tác dụng với 160 gam dung dịch NaOH 20%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 53 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 30.
B. 48.
C. 60.
D. 78.
Câu 4: Acetic acid có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với base, basic oxide, kim loại trước hydrogen và với muối, bởi trong phân tử có chứa
A. Nguyên tử oxygen.
B. Nguyên tử C, H và O.
C. Nhóm – COOH.
D. Nguyên tử C và O.
Câu 5: Cho 150 ml dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2 M. Nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng là
A. 1,67 (M).
B. 1,33 (M).
C. 2,33 (M).
D. 2,67 (M).
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:
- Bài tập về Độ rượu có lời giải
- Bài tập về Hiệu suất phản ứng ester hóa có lời giải
- Bài tập về Thủy phân chất béo có lời giải
- Bài tập về glucose có lời giải
- Bài tập về saccharose có lời giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều