Bài tập về phản ứng cháy của alkane lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập về phản ứng cháy của alkane lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về phản ứng cháy của alkane.

Bài tập về phản ứng cháy của alkane lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Đốt cháy 1 alkane: CnH2n+2 (n ≥ 1)

Phương trình hóa học tổng quát của phản ứng đốt cháy alkane:

CnH2n+2 +  3n+12O2tο nCO2 + (n + 1)H2O

Từ phương trình hóa học của phản ứng cháy ta có:

+ nalkane=nH2OnCO2 (số mol H2O thu được luôn lớn hơn số mol CO2)

+ n = nCO2nalkane

Ngoài ra có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:  malkane+mO2=mCO2+mH2O

Hoặc định luật bảo toàn nguyên tố O:  2nO2=2nCO2+nH2O

2. Đốt cháy hỗn hợp alkane

Đặt công thức trung bình của hỗn hợp alkane là:  Cn¯H2n¯+2

PTHH tổng quát: Cn¯H2n¯+2 +  3n¯+12O2  tο n¯CO2 + ( n¯ + 1)H2O

Quảng cáo

Từ phương trình hóa học của phản ứng cháy ta có:

+ nhh alkane=nH2OnCO2 (số mol H2O thu được luôn lớn hơn số mol CO2)

+ n¯ nCO2nalkane

Sau khi tìm được giá trị n¯, lập hệ phương trình hoặc sử dụng sơ đồ đường chéo để tìm các alkane trong hỗn hợp.

Lưu ý về xử lí số liệu sản phẩm cháy:

- Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH (hoặc Ca(OH)2) dư

+ Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O

+ Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2

- Cho sản phẩm cháy qua bình chứa NaOH (hoặc Ca(OH)2) dư

+ Nếu có kết tủa n↓= nCO2

Quảng cáo

+ mbình tăng = mCO2+mH2O

+ mdung dịch tăng = (mCO2+mH2O) − m↓

+ m dung dịch giảm = m↓ − (mCO2+mH2O)

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai alkane đồng đẳng kế tiếp cần hết 17,353 lít O2 (đkc). Xác định công thức phân tử và số mol của 2 alkane trong hỗn hợp.

Hướng dẫn giải

nO2=17,35324,79=0,7 (mol)

Đặt công thức trung bình của 2 alkane là: Cn¯H2n¯+2 ⟹ nCn¯H2n¯+2=614n¯+2

PTHH: Cn¯H2n¯+2 + 3n¯+12O2 tο n¯CO2 + (n¯ + 1)H2O

Từ PTHH ta có: 614n¯+2.3n¯+12=0,7 n¯ = 2 ⟹ 2 alkane là CH4 và C3H8

Quảng cáo

Công thức trung bình của 2 alkane là C2H6 ⟹ nhh=mM=612.2+6=0,2(mol)

Gọi số mol của CH4 là x (mol) và C3H8 là y (mol)

Ta có hệ phương trình: x+y=0,216x+44y=6 ⟹ x = 0,1; y = 0,1.

Vậy hỗn hợp X chứa 2 alkane là CH4 (0,1 mol) và C3H8 (0,1 mol)

Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn 1 hydrocarbon A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam. Xác định CTPT của A?

Hướng dẫn giải

Gọi CTPT của A là CnH2n+2 (n ≥ 1)

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O ⟹ nH2O=1,818=0,1 (mol)

Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 ⟹ nCO2=3,5244=0,08 (mol)

Nhận thấy:  nCO2 <  nH2O ⟹ hydrocarbon là alkane.

Ta có: nalkane=nH2OnCO2 = 0,1 – 0,08 = 0,02 (mol)

n = nCO2nalkane 0,080,02=4

Vậy CTPT của A là C4H10

C. Bài tập tự luyện

Câu 1. Khi đốt cháy hoàn toàn alkane sẽ tạo ra sản phẩm là

A. CO2.

B. H2O.

C. CO2 và H2O.

D. CO2 và H2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Khi đốt cháy hoàn toàn alkane sẽ tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O.

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 160 gam hỗn hợp A gồm C4H10 và C3H8 thấy tạo ra 484 gam khí CO2. Phần trăm thể tích của C4H10 trong hỗn hợp A là

A. 30%.

B. 70%.

C. 66,67%.

D. 33,33%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy các alkane:

2C4H10 + 13O2  tο 8CO2 + 10H2O

C3H8 + 5O2 tο 3CO2 + 4H2O

Gọi số mol C4H10 và C3H8 trong hỗn hợp lần lượt là x và y.

Theo đề bài ta có: 58x + 44y = 160 (I)

Số mol của CO2 tạo ra khi đốt cháy x mol C4H10 và y mol C3H8 là: 4x + 3y

Theo bài, số mol CO2 tạo ra là: 48444 = 11(mol)

Vậy: 4x + 3y = 11 (II)

Từ (I) và (II) ta tìm được: x = 2, y = 1.

Thành phần % thể tích bằng thành phần % theo số mol nên:

% thể tích của C4H10 trong hỗn hợp A là:  22+1.100% = 66,7%

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 12,395 L khí methane thu được thể tích CO

A. 12,395 L.               

B. 24,79 L.                          

C. 7,437 L.                         

D. 2,479 L.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

PTHH: CH4 + 2O2  tο CO2 + 2H2O

Từ PTHH ta thấy nCO2=nCH4VCO2=VCH4=12,395(L)

Câu 4. 1 m3 khí thiên nhiên có chứa 80% thể tích khí methane. Lượng oxygen cần dùng để đốt cháy toàn bộ khí methane trên là (Biết hiệu suất đốt cháy bằng 85%, các khí ở điều kiện chuẩn)

A. 680 L.                      

B. 800 L.                         

C. 850 L.                         

D. 1882,35 L.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

VCH4=1.1000.80100=800(L)

PTHH: CH4 + 2O2  tο CO2 + 2H2O

Từ PTHH ta thấy nO2=2nCH4VO2=2VCH4=1600(L)

Do H = 85% nên thể tích O2 cần dùng thực tế là: 1600.10085=1882,35 (L)

Câu 5.  Một loại khí biogas có chứa 60% CH4 về thể tích. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 mol methane là 891 kJ. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 50 L khí biogas là (Biết rằng các khí khác trong thành phần biogas khi cháy sinh ra nhiệt lượng không đáng kể.)

A. 121 kJ.                      

B. 1091,7 kJ.                         

C. 891 kJ.                        

D. 1078,11 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số mol CH4 trong 50 L biogas:  5024,79.60100 = 1,21(mol).

Nhiệt lượng sinh ra khi đốt 50 L biogas này được xác định gần đúng là nhiệt lượng sinh ra khi đốt 1,21 mol CH4: Q = 1,21.891 = 1078,11 (kJ)

Câu 6. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 mol propane là 2 220 kJ. Khối lượng propane cần thiết để khi đốt sinh ra nhiệt lượng bằng 1078,11 kJ là

A. 21,56 gam.                     

B. 4,9 gam.                         

C. 2220 gam.                        

D. 16,75 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Khi đốt cháy 1 mol propane sinh ra 2220 kJ.

Khi đốt cháy x mol propane sinh ra 1078,11 kJ.

⟹ x = 1078,11.12220 = 0,49 (mol).

→ Khối lượng propane cần thiết là: m = 0,49.44 = 21,56 gam

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 2,479 L alkane X (đkc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 40 gam kết tủa. CTPT của X là

A. C2H6        

B. C4H10        

C. C3H6        

D. C3H8

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Gọi CTPT của X là CnH2n+2 (n ≥ 1)

nX2,47924,79=0,1(mol)

Dẫn sản phẩm cháy là CO2 và H2O qua dung dịch Ca(OH)2

nCO2 = n↓= nCaCO3 = 40100=0,4(mol)

PTHH: CnH2n+2 + 3n+12O2 tο nCO2 + (n + 1)H2O

Từ phương trình hóa học của phản ứng cháy ta có: n = nCO2nalkane 0,40,1=4

Vậy CTPT của X là C4H10.

Câu 8. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,6765 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đkc) thu được 18,5925 lít khí CO2 (đkc) và x gam H2O. Giá trị của x là

A. 6,3.        

B. 13,5.        

C. 18,0.        

D. 19,8.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình hóa học tổng quát của phản ứng đốt cháy alkane:

CnH2n+2 + 3n+12O2 tο nCO2 + (n + 1)H2O

Từ phương trình hóa học của phản ứng cháy ta có:

nhh alkane=nH2OnCO2 nH2O=nCO2+nhh alkane = 0,75 + 0,35 = 1,1 (mol)

⟹ mH2O=1,1.18=19,8 (g)

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai alkane kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức của 2 alkane là

A. CH4 và C2H6

B. C2Hvà C3H8

C. C3H8 và C4H10

D. C4H10 và C5H12

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nCO2 = 0,55 (mol); nH2O = 0,7 (mol)

Đặt công thức trung bình của 2 alkane là:  Cn¯H2n¯+2

PTHH tổng quát: Cn¯H2n¯+2 + 3n¯+12O2 tο  n¯CO2 + (n¯ + 1)H2O

n2 alkane=nH2OnCO2= 0,7 – 0,55 = 0,15 (mol)

 n¯ = nCO2nalkane 0,550,15=3,67

Vậy X gồm C3H8 và C4H10.

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon A thu được 11 gam CO2 và 5,4 gam nước. CTPT của A là

A. C3H8

B. C4H10

C. C5H12

D. C6H14

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

= 0,25 (mol); = 0,3 (mol)

Số mol H2O > số mol CO2 → A là alkane

Gọi CTPT của A là CnH2n+2 (n ≥ 1)

PTHH: CnH2n+2 + 3n+12O2 tο nCO2 + (n + 1)H2O

Từ phương trình hóa học của phản ứng cháy ta có:

nA = nH2O nCO2= 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol)

n = nCO2nalkane 0,250,05=5

Vậy CTPT của A là C5H12.

Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Hóa học hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên