Bài tập về phản ứng của phi kim với oxygen lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập về phản ứng của phi kim với oxygen lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về phản ứng của phi kim với oxygen.
Bài tập về phản ứng của phi kim với oxygen lớp 9 (cách giải + bài tập)
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Phi kim tác dụng với oxygen thường tạo thành oxide acid.
Ví dụ: S + O2 SO2
- Lưu ý: Do phi kim có nhiều hóa trị nên khi tác dụng với oxygen có thể tạo thành nhiều oxide.
Ví dụ: C tác dụng với O2 tạo ra CO và CO2 trong đó CO2 là oxide acid còn CO là oxide trung tính.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Tính số mol các chất đã cho.
- Bước 2: Viết phương trình hóa học, cân bằng phương trình phản ứng.
- Bước 3: Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết.
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Nguyên tố phi kim X khi tác dụng với oxygen tạo ra hai oxide là Y và Z. Oxide Y là khí độc và oxide Z thường được dùng để dập tắt các đám cháy. Xác định các chất X, Y và Z và viết phương trình hóa học tạo thành Y, Z từ X.
Hướng dẫn giải
Oxide Z thường được dùng để dập tắt các đám cháy → Z là CO2; vậy X là C (carbon), oxide Y là CO.
PTHH: C + O2 CO2
2C + O2 2CO
Ví dụ 2. Khi cho 1,2 gam phi kim X tác dụng hoàn toàn với khí oxygen dư thu được 2,479 L khí XO2 ở điều kiện chuẩn. Xác định nguyên tố X.
Hướng dẫn giải
X + O2 XO2
0,1 ⟵ 0,1 (mol)
⟹ MX X là C.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1. Dãy phi kim nào sau đây tác dụng với oxygen tạo thành oxide acid?
A. S, C, P.
B. S, Cl2, P.
C. Si, P, Br2.
D. C, Cl2, Br2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Dãy phi kim S, C, P tác dụng với oxygen tạo thành oxide acid
S + O2 SO2
C + O2 CO2
4P + 5O2 2P2O5
Câu 2. Nguyên tố nào sau đây khi tác dụng với oxygen tạo oxide acid?
A. Lưu huỳnh.
B. Sắt.
C. Sodium.
D. Magnesium.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Lưu huỳnh tác dụng với oxygen tạo oxide acid
PTHH: S + O2 SO2
Câu 3. Đốt cháy 120 g than (100% C) thu được hỗn hợp X gồm X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Số mol O2 đã phản ứng là
A. 10 mol.
B. 9 mol.
C. 20 mol.
D. 18 mol.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: nC = = 10 mol
→ Số mol hỗn hợp X là 10 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có:
= 10.2.20,4 − 10.12 = 288g → = = 9 mol
Câu 4. Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt hydrogen, carbon, phosphorous, trong khí oxygen dư là
A. H2O, CO2, P2O5.
B. H2O, CO2, P2O3.
C. H2O, CO , P2O5.
D. H2O, CO , P2O3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
PTHH: H2 + O2 H2O
C + O2 CO2
P + O2 P2O5
Câu 5. Cho sơ đồ biến đổi sau: Phi kim ⟶ Oxid acid (1) ⟶ Oxid acid (2) ⟶ Acid
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là
A. S → SO2 → SO3 → H2SO4
B. C → CO → CO2→ H2CO3
C. P →P2O3→ P2O5 → H3PO3
D. N2 → NO →N2O5 → HNO3
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là: S → SO2 → SO3 → H2SO4
Câu 6. Khi cho C tác dụng với khí oxygen thu được hỗn hợp khí CO và CO2. Phương pháp dùng để tách khí CO ra khỏi hỗn hợp là
A. Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư.
B. Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH dư.
C. Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch NH3 dư.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
CO2 là oxide acid tác dụng với NaOH nên ta có PTHH: CO2 + NaOH ⟶ Na2CO3.
CO không tác dụng với dung dịch NaOH nên thoát ra ngoài.
Câu 7. Biết rằng 1 mol carbon khi cháy tỏa ra 394 kJ. Vậy lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 kg than cốc chứa 84% carbon là
A. 27000 kJ.
B. 27580 kJ.
C. 31520 kJ.
D. 31000 kJ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
1 kg than cốc chứa 84% carbon ⟹ mC = 840 g ⟹ nC =
1 mol carbon khi cháy tỏa ra 394 kJ ⟹ 70 mol carbon tỏa ra: 70.394 = 27580 kJ.
Câu 8. Trong hợp chất khí với oxygen của nguyên tố X có hoá trị IV, oxygen chiếm 50% về khối lượng. Nguyên tố X là
A. C
B. H
C. S
D. P
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Hợp chất khí với oxygen của nguyên tố X có dạng XO2
Ta có: ⟹ X = 32. Vậy X là nguyên tố S (lưu huỳnh).
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 là
A. 14,2 g.
B. 28,4 g.
C. 11,0 g.
D. 22,0 g.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
nP = = 0,2 mol
Phương trình hoá học:
4P + 5O2 2P2O5
Theo phương trình hoá học:
4 mol P tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol P2O5.
Vậy 0,2 mol P tham gia phản ứng sẽ thu được 0,1 mol P2O5.
Khối lượng P2O5 tạo ra là: 0,1.142 = 14,2 gam.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,6.
D. 0,8.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
nS = = 0,4mol
Phương trình hoá học:
S + O2 → SO2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol S phản ứng hết với 1 mol O2 sinh ra 1 mol SO2.
Vậy cứ 0,4 mol S phản ứng hết với 0,4 mol O2.
Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Hóa học hay, chi tiết khác:
- Bài tập về tính chất vật lí của phi kim
- Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
- Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ
- Bài tập về phản ứng cháy của alkane
- Bài tập về phản ứng cháy của alkene
- Bài tập về phản ứng cộng của alkene
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều