Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.

Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Dạng bài cho biết thành phần phần trăm nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

Cách 1. Tính trực tiếp:

Gọi công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là CxHyOzNt (có thể không chứa O và N)

Từ thành phần phần trăm các nguyên tố trong A, ta có:

x=%C.MA100.12

y=%H.MA100.1

z=%O.MA100.16

t=%N.MA100.14

Lưu ý: Có thể dùng các công thức sau để tính MA

- Dựa vào tỉ khối hơi: dA/B=MAMBMA=MB.dA/B

+ Nếu B là không khí thì MB = 29.

- Dựa vào số mol và khối lượng: MA=mAnA

Cách 2. Tính gián tiếp thông qua công thức đơn giản nhất:

Quảng cáo

Bước 1. Tìm công thức đơn giản nhất

Gọi công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là CpHqOrNs (có thể không chứa O và N)

- Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = %C12:%H1:%O16:%N14. Đưa x, y, z, t về số nguyên tối giản ta thu được công thức đơn giản nhất.

Bước 2. Tìm công thức phân tử của A

- Công thức phân tử có thể xác định từ công thức đơn giản nhất của chất và phân tử khối của chất đó. Cụ thể: CTPT = (CTĐGN)n = (CpHqOrNs)n (với n nguyên dương).

Dạng bài đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A thu được CO2, H2O và N2 (nếu có)

Gọi công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là CxHyOzNt (có thể không chứa O và N). Ta có phương trình tổng quát:

CxHyOzNt + (x + y4z2)O2  tο xCO2 + y2H2O + t2N2

        a                                          nCO2       nH2O       nN2   (mol)

Quảng cáo

Từ phương trình hóa học tổng quát suy ra

x=nCO2a

y=2nH2Oa

t=2nN2a

z=MA12xy14t16

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hợp chất hữu cơ A thu được H2O và 4,958 L khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Xác định công thức phân tử của A biết rằng chất này có phân tử khối bằng 28, trong phân tử A chỉ chứa C và H.

Hướng dẫn giải

nCO2=4,95824,79=0,2

nA=2,828=0,1

Gọi công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là CxHy, ta có:

x=nCO2nA=0,20,1=2

Vì A có phân tử khối bằng 28, trong phân tử A chỉ chứa C và H ⟹ y = 28 – 12.2 = 4

Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là C2H4

Quảng cáo

Ví dụ 2: Methyl salicylate thường có mặt trong thành phần của một số thuốc giảm đau, thuốc xoa bóp, cao dán dùng điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,… Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử methyl salicylate như sau: 63,16% C; 5,26% H và 31,58% O. Xác định công thức phân tử của methyl salicylate biết rằng chất này có phân tử khối bằng 152.

Hướng dẫn giải

Tổng thành phần phần trăm của các nguyên tố C, H, O trong methyl salicylate là 100% nên trong thành phần methyl salicylate chỉ có C, H và O.

Cách 1:

Gọi công thức phân tử của methyl salicylate là CxHyOz

Từ thành phần phần trăm các nguyên tố, ta có:

x=%C.Mmethyl salicylate100.12=63,16.152100.12=8

y=%H.Mmethyl salicylate100.1=5,26.152100.1=8

z=%O.Mmethyl salicylate100.16=31,58.152100.16=3

Cách 2:

Tỉ lệ về số nguyên tử carbon : hydrogen : oxygen có trong phân tử methyl salicylate là:

nC : nH : n63,1612:5,261:31,5816 = 5,26 : 5,26 : 1,97 = 8 : 8 : 3

Vậy công thức đơn giản nhất của X là C8H8O3.

Phân tử khối của methyl salicylate là 152 nên (C8H8O3)n = 152 ⇒ n = 1.

Vậy methyl salicylate có công thức phân tử là C8H8O3.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1. Safrol là chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù hương) được dùng làm hương liệu trong thực phẩm. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy % khối lượng của C, H, O trong safrol lần lượt là 74,07%; 6,18%; 19,75%. Biết một phân tử safrol chứa 2 nguyên tử oxygen. Khối lượng (g) của 0,25 mol safrol là

A. 16,2.

B. 40,5

C. 6,18.

D. 81.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Vì safrol có chứa 2 nguyên tử oxygen nên safrol có công thức phân tử nên ta công thức phân tử của safrol là CxHyO2

Ta có:  2=%O.Msafrol100.16Msafrol=2.100.16%O=2.100.1619,75=162 (g/mol)

⇒ msafrol = 0,25.162 = 40,5 g.

Câu 2. A là dẫn xuất của hydrocarbon chứa 3 nguyên tố, chứa 38,38% chlorine; 9,73% hydrogen về khối lượng. A có nhiều ứng dụng trong đời sống như sản xuất thuốc diệt cỏ, sử dụng trong ngành dược phẩm,...; A có khối lượng phân tử bằng 92,5 amu. Công thức phân tử của A là

A. C4H9Cl.

B. CH4Cl.

C. C4H9Cl4.

D. C4H4Cl.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Gọi công thức phân tử của A là CxHyClz

Ta có: %C = 100% − (%Cl + %H) = 100% − (38,38% + 9,73%) = 51,89%.

Từ thành phần phần trăm các nguyên tố trong A, ta có:

x=%C.MA100.12=51,89.92,5100.12=4

y=%H.MA100.1=9,73.92,5100.1=9

z=%Cl.MA100.35,5=38,38.92,5100.35,5=1

Vậy công thức phân tử của A là C4H9Cl.

Câu 3. X là hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng 92 amu, có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong dược phẩm, X dùng để bào chế thuốc ho, thuốc trợ tim,… Biết X có 39,13%C; 8,69% H, còn lại là oxygen. Công thức phân tử của X là

A. C6H12O3.

B. C3H6O3.

C. C3H8O.

D. C3H8O3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D.

Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz

Vì X chỉ chứa C, H, O nên %O = 100% – 39,13% – 8,69% = 52,18%

Từ thành phần phần trăm các nguyên tố trong X, ta có:

x=%C.MX100.12=39,13.92100.12=3

y=%H.MX100.1=8,69.92100.1=8

z=%O.MX100.16=52,18.92100.16=3

Gọi công thức phân tử của X là C3H8O3.

Câu 4. Hợp chất hữu cơ A được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H, O. Khối lượng phân tử của A là 60 amu. Phần trăm khối lượng của C và H trong hợp chất A tương ứng là 60% và 13,33%. Công thức phân tử của A là

A. C3H9O.

B. C3H6O3.

C. C3H8O.

D. C3H8O3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C.

Đặt công thức phân tử của A có dạng: CxHyOz.

Vì X chỉ chứa C, H, O nên %O = 100% – 60% – 13,33% = 26,67%

Từ thành phần phần trăm các nguyên tố trong A, ta có:

x=%C.MA100.12=60.60100.12=3

y=%H.MA100.1=13,33.60100.1=8

z=%O.MA100.16=26,67.60100.16=1

Vậy công thức phân tử của A là: C3H8O.

Câu 5. Công thức phân tử cho biết thông tin nào sau đây về phân tử hợp chất hữu cơ?

A. Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.

B. Thành phần nguyên tố và tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.

C. Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.

D. Tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Câu 6. Hợp chất hữu cơ A gồm ba nguyên tố, có khối lượng phân tử bằng 46 amu. Phần trăm khối lượng của oxygen và hydrogen trong Y lần lượt là 34,78% và 13,04%. Công thức phân tử của A là

A. C2H5O.

B. C2H6O.

C. C2H7O.

D. C2H8O3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz

%C = 100% − %C − %H = 52,18%

Từ thành phần phần trăm các nguyên tố trong A, ta có:

x=%C.MA100.12=52,18.46100.12=2

y=%H.MA100.1=13,04.46100.1=6

z=%O.MA100.16=34,78.46100.16=1

Vậy công thức phân tử của A là C2H6O.

Câu 7. Một hợp chất hữu cơ A chứa 32% C, 4% H và 64% O về khối lượng. Biết một phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, công thức phân tử của A là

A. C2H3O3.

B. C4H6O6.

C. C6H12O6.

D. C6H4O6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đặt công thức phân tử của A là CxHyO6

Từ thành phần phần trăm các nguyên tố trong A, ta có:

6=%O.MA100.16MA=6.16.10064=150 (g/mol)

x=%C.MA100.12=32.150100.12=4

y=%H.MA100.1=4.150100.1=6

Vậy công thức phân tử của A là C4H6O6.

Câu 8. Đốt cháy 20,63 mg hợp chất Y, chỉ chứa C, H và O, bằng lượng dư khí oxygen tạo 57,94 mg CO2 và 11,85 mg H2O. Biết rằng phân tử khối của Y bằng 94. Công thức phân tử của Y là

A. C2H3O.

B. C4H6O.

C. C6H12O.

D. C6H6O.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nCO2=57,94.10344=1,3168.103(mol)

nH2O=11,85.10318=0,6583.103(mol)

nY=20,63.10394=0,21947.103(mol)

Ta có:

x=nCO2nY=6

y=2nH2OnY=6

z=My12xy16=9412.6616=1

Công thức  phân tử của Y là C6H6O.

Câu 9. Aniline là một hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, sản xuất polymer, có khối lượng phân tử bằng 93 amu. Kết quả phân tích khối lượng trong aniline như sau: 77,42% carbon; 7,53% hydrogen; còn lại là nitrogen. Công thức phân tử của aniline chứa số nguyên tử nitrogen là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Gọi công thức phân tử của aniline là CxHyNz

Ta có: %N = 100% − %C − %H = 100% −77,42% − 7,53% = 15,05%.

Từ thành phần phần trăm nguyên tố nitrogen trong A, ta có:

z=%N.MA100.14=15,05.93100.14=1

Vậy một phân tử aniline chứa 1 nguyên tử nitrogen

Câu 10. Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng gần như trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường được dùng trong y học. Biết camphor có công thức phân tử là CxHyO và có 10,53% oxygen về khối lượng. Khối lượng phân tử của camphor là

A. 148.

B. 152.

C. 156.

D. 160.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Từ thành phần phần trăm nguyên tố oxygen trong camphor, ta có:

1=%O.Mcamphor100.16Mcamphor=1.16.10010,53=152 (g/mol)

Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Hóa học hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên