Ethylic alcohol lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Tài liệu Ethylic alcohol lớp 9 trong Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa 9.

Ethylic alcohol lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. Công thức và đặc điểm cấu tạo

- Ethylic alcohol hay ethanol có:

Ethylic alcohol lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

II. Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, mùi đặc trưng, vị cay, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iodine, benzene, xăng, …

- Ethylic alcohol sôi ở 78,3 oC và có khối lượng riêng là 0,789 gam/ cm3 (ở 20 oC).

- Độ cồn (kí hiệu Xo hoặc X% vol) là số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 20oC.

§écån=Xo=VC2H5OH(nguyênchât)Vdd.100

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cháy của ethylic alcohol

Quảng cáo

♦ Thí nghiệm về phản ứng cháy của ethylic alcohol

Bước 1: Lấy khoảng 1 mL ethylic alcohol cho vào bát sứ.

Bước 2: Dùng que đóm dài để đốt cháy ethylic alcohol.

Hiện tượng: Ethylic alcohol cháy với ngọn lửa xanh.

Chú ý: Ethylic alcohol dễ bay hơi và dễ cháy nên cần hết sức chú ý khi sử dụng để tránh bị bỏng hoặc hỏa hoạn.

- Ethylic alcohol cháy tạo thành carbon dioxide và nước, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

PTHH: C2H5OH + 3O2 to 2CO2 + 3H2O

2. Phản ứng với natri (sodium)

♦ Thí nghiệm phản ứng giữa natri và ethylic alcohol

Bước 1: Cho 5 mL ethylic alcohol tuyệt đối vào ống nghiệm.

Bước 2: Cho một mẩu Na bằng hạt đậu xanh cho vào ống nghiệm.

Hiện tượng: Viên Na tan ra và sủi bọt khí.

Chú ý: Cần làm sạch mẩu Na trước khi phản ứng, dùng pank kẹp mẩu Na, không cầm trực tiếp.

Quảng cáo

- Các kim loại mạnh như Na, K thay thế được nguyên tử H trong nhóm -OH của ethylic alcohol.

PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

IV. Điều chế, ứng dụng và tác hại của rượu bia

1. Điều chế

(a) Điều chế ethylic alcohol từ tinh bột

- Ethylic alcohol được điều chế bằng phương pháp lên men các nguyên liệu chứa tinh bột (gạo, ngô, sắn,…): C6H10O5ntinhbt(1)+H2O/enzymeC6H12O6glucose(2)enzymeC2H5OHethylicalcohol

PTHH: (1) (C6H10O5)n + H2O enzyme nC6H12O6

            (2) C6H12O6 enzyme 2C2H5OH + 2CO2

(b) Điều chế ethylic alcohol từ ethylene

- Trong công nghiệp, lượng lớn ethylic alcohol được sản xuất từ ethylene cộng nước với xúc tác acid. PTHH: CH2 = CH2 + H2O acid C2H5OH

Quảng cáo

2. Ứng dụng

Ethylic alcohol lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

3. Tác hại của việc lạm dụng rượu, bia, đồ uống có cồn

- Các đồ uống có cồn như rượu, bia, nước hoa quả lên men, … đều chứa ethylic alcohol, là một chất kích thích thần kinh, gây nghiện.

- Việc lạm dụng đồ uống có cồn sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng như các bệnh về gan, thận, tim mạch, ung thư, …

- Đồ uống có cồn cũng là một trong những nguyên nhân gây tai nạn giao thông, bạo lực gia đình, gây mất trật tự nơi công cộng, …

BÀI TẬP TỰ LUẬN

♦ VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. [CTST - SGK] Từ công thức phân tử CH4O và C3H8O, hãy viết công thức cấu tạo của các chất có đặc điểm cấu tạo tương tự cấu tạo của ethylic alcohol.

Câu 2. [CD - SGK] Có hai ống nghiệm, ống 1 chứa 3 mL nước, ống 2 chứa 3 mL C2H5OH. Thêm 2 mL xăng vào mỗi ống nghiệm, lắc nhẹ sau đó để yên. Dự doán các hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm.

Câu 3. [CTST - SGK] Trong quá trình nấu rượu thủ công có công đoạn chưng cất rượu (đun nóng và ngưng tự để thu được rượu) bằng dụng cụ chuyên dụng. Hãy cho biết quá trình chưng cất rượu nêu trên dựa vào tính chất vật lí nào của ethylic alcohol? Giải thích.

Câu 4. [CTST - SGK] Theo em, độ cồn là gì? Hãy cho biết tính chất vật lí nào làm cơ sở pha loãng ethylic alcohol thành dung dịch ethylic alcohol 45o.

Câu 5. [KNTT - SGK] Trên nhãn các chai bia, rượu vang, rượu whisky, … có ghi các giá trị như 4% vol, 14% vol, 40% vol, …. Các giá trị này có ý nghĩa như thế nào?

Câu 6. [CD - SGK] Những chất nào sau đây phản ứng được với Na?

(a) CH3 – OH

(b) CH3 – CH2 – CH3

(c) CH3 – CH2 – CH2 – OH

(d) H2O

Viết các phương trình hóa học minh họa.

Câu 7. [CD - SBT] Chọn các chất thích hợp với các chữ cái A, B, D trong các phương trình hóa học sau:

(a) A + H2O → B

(b) B + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

(c) B + Na → D + H2

Viết công thức cấu tạo của A, B, D.

Câu 8. [CD - SBT] Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết:

- X, Z là chất lỏng tác dụng được với Na, còn Y là chất khí không tác dụng với Na.

- Trong phân tử X có một nguyên tử C chỉ liên kết trực tiếp với một nguyên tử H.

Hãy xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z.

Câu 9. [CD - SGK] Trên chai đựng ethylic alcohol có các kí hiệu sau:

Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trên. Cần phải làm gì khi sử dụng và lưu trữ ethylic alcohol?

Câu 10. [KNTT - SGK] Tại sao khi ủ các loại quả chính có chứa đường glucose như nho, táo, mơ, mận, … ở điều kiện thích hợp, sau một thời gian thì thu được nước quả có mùi đặc trưng của ethylic alcohol?

Ethylic alcohol lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Câu 11. [KNTT - SGK] Ethylic alcohol được dùng làm nhiên liệu trong đèn cồn, … hoặc phối trộn với xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong (xe máy, ô tô, …). Ứng dụng này dựa vào tính chất nào của ethylic alcohol?

Câu 12. [KNTT - SGK] Em hãy tìm hiểu thông tin trên sách, báo, internet và trình bày về tác hại của việc lạm dụng rượu, bia theo dàn ý sau:

(a) Kể tên một số loại bệnh có nguyên nhân từ việc lạm dụng rượu bia, đồ uống có cồn.

(b) Học sinh có được sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn không? Tại sao?

(c) Viết một câu thông điệp vận động mọi người trong cộng đồng không sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.

Câu 13. [CD - SGK] Ethylic alcohol được sử dụng làm nhiên liệu vì khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt. Biết 1 mol ethylic alcohol cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra 1368 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 9,2 gam ethylic alcohol.

♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 14. [CD - SGK] Nêu sự khác nhau về cấu tạo của phân tử ethylic alcohol và phân tử ethane.

Câu 15. [CTST - SGK] Giải thích vì sao có thể dùng cồn (cồn y tế, cồn công nghiệp, …) để tẩy vết sơn tường bị dính trên quần áo. Hãy trình bày cách tẩy sạch vết sơn này.

Câu 16. [CTST - SGK] Xăng sinh học là sản phẩm trộn cồn sinh học được sản xuất từ các nguyên liệu sinh học như phoi bào, mùn cưa, … (có thành phần chủ yếu là ethylic alcohol) vào xăng A92 theo tỉ lệ thể tích nhất định. Theo em, nhờ tính chất vật lí nào của ethylic alcohol mà nhà sản xuất pha trộn được xăng E5 (xăng sinh học).

Câu 17. [CTST - SGK] Cồn có tác dụng diệt khuẩn tốt nên thường dùng để khử khuẩn. Hình bên dưới là cồn 70o, hãy cho biết ý nghĩa của kí hiệu “cồn 70o”.

Ethylic alcohol lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Câu 18. [KNTT - SGK] Trong số các chất sau: CH3 – CH3; CH2 = CH2; CH3 – OH; CH3 – CH2 – OH, chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học của phản ứng.

Câu 19. [CD - SBT] Hai chất hữu cơ A, B có cùng công thức phân tử C2H6O. Ở điều kiện thường A là chất khí không tan trong nước, B là chất lỏng tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trong hai chất A, B, chỉ có một chất tác dụng được với Na, chất còn lại không tác dụng. Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B.

Câu 20. [CD - SBT] Có thể bảo quản Na bằng cách ngâm vào chất lỏng nào sau đây: dầu hỏa, nước cất, cồn 70o, cồn 96o. Giải thích và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho Na vào các dung dịch trên.

Câu 21. [CTST - SGK] Theo em, ethylic alcohol dùng để sản xuất đồ uống có cồn sẽ được điều chế theo cách nào?

Câu 22. [KNTT - SGK] Em tìm hiểu các nguồn nguyên liệu ở địa phương có thể sử dụng để sản xuất ethylic alcohol.

❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

♦ Mức độ BIẾT

Câu 1. Công thức phân tử của ethylic alcohol là

A. CH4O.

B. C2H4O2.                       

C. C2H6O.                        

D. CH2O2.

Câu 2. Công thức cấu tạo của ethylic alcohol là

A. CH2 – CH3 – OH.                      

B. CH3 – O – CH3.

C. CH2 – CH2 – OH2.                     

D. CH3 – CH2 – OH.

Câu 3. (QG.16): Ethanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng ethanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của ethanol là

A. methylic alcohol.

B. ethylic alcohol.

C. acetic acid.

D. formic acid.

Câu 4. [KNTT - SBT] Tính chất nào sau đây là của ethylic alcohol?

A. Chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng, tan vô hạn trong nước.                    

B. Chất lỏng không màu, không mùi, tan vô hạn trong nước.  

C. Chất lỏng có màu trắng, có mùi đặc trưng, tan một phần trong nước.            

D. Chất lỏng có màu trắng, không tan trong nước.

Câu 5. [KNTT - SBT] Độ cồn là

A. Số mol ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước.  

B. Số mililít ethylic alcohol có trong 1000 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước.

C. Số lít ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước.     

D. Số mililít ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước ở 20 oC.

Câu 6. [KNTT - SBT] Nhóm nào sau đây gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol?

A. Nhóm CH3-.                

B. Nhóm CH3 – CH2-.      

C. Nhóm -OH.                 

D. Cả phân tử.

Câu 7. Ethylic alcohol tác dụng được với chất nào sau đây?

A. Na.   

B. NaOH.

C. NaCl.                           

D. Na2CO3.

Câu 8. Chất nào sau đây tác dụng được với Na?

A. CH3-CH3.                    

B. CH3-CH2-OH.

C. C6H6.                           

D. CH3-O-CH3.

Câu 9. [KNTT - SBT] Trong phản ứng cháy của ethylic alcohol, chất nào trong không khí sẽ phản ứng với ethylic alcohol?

A. Hydrogen.

B. Oxygen.                       

C. Nitrogen.                     

D. Hơi nước.

Câu 10. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây có phản ứng cộng với nước tạo thành ethylic alcohol?

A. Ethylene.                     

B. Butane.                        

C. Methane.                      

D. Tinh bột.

Câu 11. Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có acid làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau?

A. CH3COOH.                 

B. C3H7OH.                     

C. C2H5OH.                     

D. CH3OH.

♦ Mức độ HIỂU

Câu 12. [KNTT - SBT] Cho một mầu nhỏ natri (sodium) vào ống nghiệm được ethylic alcohol. Hiện tượng quan sát được là

A. Có bọt khí màu nâu thoát ra.      

B. Mẩu natri tan dần và không có bọt khí thoát ra.    

C. Mẩu natri không tan và lắng xuống dưới đáy ống nghiệm.  

D. Mẩu natri tan dần và có bọt khí không màu thoát ra.

Câu 13. Ethylic alcohol tác dụng được với sodium vì

A. trong phân tử có nguyên tử oxygen.

B. trong phân tử có nguyên tử hydrogen và nguyên tử oxygen.

C. trong phân tử có nguyên tử carbon, hydrogen và nguyên tử oxygen.

D. trong phân tử có nhóm – OH.

Câu 14. [CD - SBT] Ethylic alcohol tác dụng được với Na còn ethane không tác dụng được với Na vì

A. khối lượng phân tử của ethylic alcohol lớn hơn khối lượng phân tử của ethane.        

B. trong phân tử của ethylic alcohol có nguyên tử oxygen còn trong phân tử ethane không có nguyên tử oxygen.      

C. ethylic alcohol là chất lỏng còn ethane là chất khí.             

D. trong phân tử ethylic alcohol có nhóm -OH còn trong phân tử ethane không có nhóm -OH.

Câu 15. Cho ethylic alcohol 90o tác dụng với sodium. Số phản ứng hóa học có thể xảy ra là

A. 1.                                  

B. 2.      

C. 3.      

D. 4.

Câu 16. Đốt cháy dẫn xuất của hydrocarbon X theo sơ đồ sau: X+3O2to2CO2+3H2O

X là

A. C2H4O.                        

B. C2H6O.                        

C. C3H8O.                        

D. C3H6O.

♦ Mức độ VẬN DỤNG

Câu 17. [KNTT - SBT] Một học sinh sau khi tiến hành thí nghiệm thì vẫn còn dư mẩu natri. Để tiêu hủy mẩu natri dư này một cách an toàn, học sinh đó nên cho mẩu natri vào

A. nước.                           

B. cồn 96o.                        

C. thùng rác.                     

D. dầu hỏa.

Câu 18. [CD - SBT] Trong số các chất sau: CH3 – OH, CH3 – O – CH3, CH3 – CH2 – CH2 – OH, CH3 – O – CH2 – CH3, CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3.

Số chất có tính chất hóa học tương tự ethylic alcohol là

A. 2.      

B. 3.      

C. 4.      

D. 5. 

2. Trắc nghiệm đúng - sai

Câu 19. Cho công thức cấu tạo của ethylic alcohol:

Ethylic alcohol lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

a. Công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol là CH3 – CH2 – OH.

b. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong ethylic alcohol là 37,48%.

c. Phân tử ethylic alcohol có chứa 7 liên kết đơn.

d. Phân tử ethylic alcohol có nhóm -OH, chính nhóm này gây nên tính chất hóa học đặc trưng của ethylic alcohol.

Câu 20. Xét tính chất vật lí của ethylic alcohol ở điều kiện thường.

a. Là chất lỏng, màu trắng, vị cay.

b. Tan vô hạn trong nước, không tan trong xăng, benzene.

c. Sôi ở 78,3 oC.

d. Ở 20 oC, khối lượng riêng là 78,9 gam/cm3.

Câu 21. Trên lon bia heineken có ghi thông số độ cồn là 5%.

Ethylic alcohol lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

a. Độ cồn là số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong 10 mL dung dịch ở 20oC.

b. Trong 330 mL bia heineken trên có chứa 1,65 mL C2H5OH.

c. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,789 gam/cm3, khối lượng C2H5OH trong 6 lon bia heineken (330 mL/1 lon) là 12,55 gam.

d. Từ 200 mL ethylic alcohol có để điều chế được 40 lít bia heineken như trên.

Câu 22. Xet thí nghiệm về phản ứng cháy của ethylic alcohol

Bước 1: Lấy khoảng 1 mL ethylic alcohol cho vào bát sứ.

Bước 2: Dùng que đóm dài để đốt cháy ethylic alcohol.

a. Ethylic alcohol cháy với ngọn lửa xanh.

b. Ethylic alcohol khi cháy sẽ thu nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu.

c. Phương trình hóa học của phản ứng là C2H5OH + 3O2 to 2CO2 + 3H2O.

d. Cần để ethylic alcohol gần nguồn nhiệt để tránh bị bỏng và hỏa hoạn.

Câu 23. Xét thí nghiệm phản ứng giữa natri (sodium) và ethylic alcohol

Bước 1: Cho 5 mL ethylic alcohol tuyệt đối vào ống nghiệm.

Bước 2: Cho một mẩu Na bằng hạt đậu xanh cho vào ống nghiệm.

a. Hiện tượng quan sát được là viên Na tan ra và có sủi bọt khí.

b. Có thể dùng tay cầm trực tiếp vào kim loại Na khi làm thí nghiệm.

c. Phương trình hóa học của phản ứng là C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2

d. Khi thay Na bằng K thì không thấy hiện tượng sủi bọt.

Câu 24. [KNTT - SBT] Xét các phát biểu về tính chất của ethylic alcohol.

a. Ethylic alcohol ít tan trong nước.

b. Trong 100 mL cồn 90o có 9 mL ethylic alcohol.

c. Ethylic alcohol phản ứng với natri (sodium) giải phóng khí hydrogen.

d. Phản ứng cháy của ethylic alcohol là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 25. Ethylic có thể điều chế từ tinh bột hoặc ethylene.

a. Có thể điều chế ethylic alcohol từ các nguyên liệu như gạo, ngô, sắn, …

b. Phản ứng điều chế ethylic alcohol từ tinh bột trải qua ba giai đoạn: thủy phân tinh bột, trung hòa acid và lên men glucose.

c. Lượng lớn ethylic alcohol được sản xuất trong công nghiệp từ phản ứng ethylene cộng nước.

d. Ethylic alcohol dùng để sản xuất đồ uống có cồn thường đi từ nguyên liệu là tinh bột.

Câu 26. Ethylic alcohol có nhiều ứng dụng trong cuộc sống.

a. Ethylic alcohol dùng là dung môi pha sơn.

b. Ethylic alcohol dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học.

c. Ethylic alcohol dùng để sản xuất đường phèn.

d. Ethylic dùng để sản xuất rượu, bia, đồ uống có cồn.

Câu 27. Việc lạm dụng rượu, bia, đồ uống có cồn gây ra nhiều tác hại đối với con người.

a. Các đồ uống như rượu, bia, nước hoa quả lên men đều chứa ethylic alcohol.

b. Ethylic alcohol là chất kích thích thần kinh, gây nghiện.

c. Uống rượu bia thường xuyên với lượng lớn sẽ tốt cho sức khỏe, kích thích tiêu hóa.

d. Đồ uống có cồn là một trong những nguyên nhân gây tai nạn giao thông, bạo lực gia đình, …

Câu 28. [KNTT - SBT] Xét các phát biểu về điều chế và ứng dụng của ethylic alcohol.

a. Ethylic alcohol được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men.

b. Ethylic alcohol được dùng làm nhiên liệu cho đèn cồn, bếp cồn, sản xuất xăng sinh học.

c. Xăng sinh học thân thiện với môi trường hơn so với xăng thông thường.

d. Người dưới 18 tuổi được pháp sử dụng rượu, bia.

♦ Mức độ HIỂU

Câu 29. Phân tử ethylic alcohol có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?

Câu 30. Phân tử ethylic alcohol có bao nhiêu liên kết đơn?

Câu 31. Cho các chất: CH3-OH, CH3 – O – CH3, CH3 – CH2 – CH3, CH3 – CH2 – OH. Có bao nhiêu chất tác dụng được với Na giải phóng khí H2?

Câu 32. Ứng với C3H8O có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng với Na giải phóng khí H2?

Câu 33. Cho phương trình đốt cháy ethylic alcohol: C2H6O + xO2 to 2CO2 + 3H2O

Giá trị của x là bao nhiêu?

3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

♦ Mức độ VẬN DỤNG

Câu 34. Cho các phát biểu về ethylic alcohol:

(a) Công thức phân tử của ethylic alcohol là C2H5O.

(b) Ở điều kiện thường ethylic alcohol là chất khí.

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 9 các chủ đề hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên