Các dạng bài tập có trong phần III lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Tài liệu Các dạng bài tập có trong phần III lớp 9 trong Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa 9.

Các dạng bài tập có trong phần III lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Dạng 1: Bài toán về độ cồn

LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Độ cồn (kí hiệu Xo hoặc X% vol) là số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 20oC.

- Công thức tính độ cồn: Xo=VC2H5OH(nguyêncht)Vdd.100VC2H5OH(nguyªn  cht)=Vdd.Xo100Vdd=VC2H5OH(nguyên  cht)Xo.100

- Khối lượng riêng: D = mV

VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Trên nhãn của các chai rượu đều có ghi các số như 45o, 18o, 12o.

(a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.

(b) Tính số mL ethylic alcohol có trong 500 mL rượu 45o.

(c) Có thể pha được bao nhiêu lít ethylic alcohol 25o từ 500 mL ethylic alcohol 45o.

(d) Tính khối lượng của 50 mL ethylic alcohol 18o biết khối lượng riêng của ethylic alcohol và nước lần lượt là 0,8 g/mL và 1 g/mL.

Quảng cáo

Câu 2. Cho 50 mL ethylic alcohol 46o.

(a) Tính thể tích C2H5OH nguyên chất có trong loại alcohol trên.

(b) Tính khối lượng C2H5OH nguyên chất và khối lượng dung dịch alcohol trên biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/mL và của nước là 1 g/mL.

(c) Có thể pha được bao nhiêu mL ethylic alcohol 15o từ lượng alcohol trên.

Câu 3. [KNTT - SBT] Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hết 1 L cồn 90o. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethylic alcohol là 1360 kJ.

Câu 4. [KNTT - SBT] Một đèn cồn chứa 100 mL 96o. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hết lượng cồn trong đèn. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/mL, nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 mol ethylic alcohol là 1360 kJ.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 5. Trong 5 mL ethylic alcohol 46o có bao nhiêu mL C2H5OH nguyên chất?

A. 2,3.                               

B. 2,7.   

Quảng cáo

C. 1,35. 

D. 0,23.

Câu 6. Cho 2 lít ethylic alcohol 30o. Thể tích C2H5OH nguyên chất là

A. 60 mL.

B. 600 mL.                       

C. 1,4 lít.                          

D. 140 mL.

Câu 7. [KNTT - SBT] Số mL ethylic alcohol có trong 100 mL cồn y tế 90o

A. 100.  

B. 10.    

C. 90.                                

D. 9.

Câu 8. [KNTT - SBT] Một chai rượu gạo có thể tích 750 mL và có độ cồn là 40o. Số mL ethylic alcohol có trong chai rượu đó là

A. 18,75.                           

Quảng cáo

B. 300.  

C. 400.  

D. 750.

Câu 9. [CD - SBT] Trên nhãn của một chai rượu có ghi 700 mL; 40% Alc/Vol có nghĩa là thể tích rượu trong chai là 700 mL và độ cồn là 40o. Số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong chai rượu trên là:

A. 280 mL.                       

B. 400 mL.                       

C. 420 mL.                       

D. 700 mL.

Câu 10. Muốn điều chế 20 mL ethylic alcohol 60o số mL ethylic alcohol và số mL nước cần dùng là

A. 10 mL ethylic alcohol và 10 mL nước.                 

B. 12 mL ethylic alcohol và 8 mL nước.

C. 14 mL ethylic alcohol và 6 mL nước.

D. 8 mL ethylic alcohol và 12 mL nước.

Câu 11. Khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/mL. Khối lượng của C2H5OH nguyên chất trong 2 lít ethylic alcohol 30o

A. 1120 gam.                    

B. 750 gam.                      

C. 1750 gam.                    

D. 480 gam.

Câu 12. [CD - SBT] Thêm một lượng nước cất thích hợp vào cồn 96o sẽ thu được cồn 70o thường được sử dụng trong y tế. Bằng cách trên, từ 3,5 L cồn 96o sẽ thu được lượng cồn 70o

A. 5 L.                              

B. 2,55 L.

C. 4,8 L.                           

D. 7,43 L.

Câu 13. [CD - SGK] Trong 50 mL dung dịch ethylic alcohol 30o có bao nhiêu mL ethylic alcohol?

Câu 14. [CD - SGK] Trong 40 mL dung dịch ethylic alcohol 45o có bao nhiêu mL ethylic alcohol?

Câu 15. [KNTT - SBT] Cồn y tế, nước rửa tay sát khuẩn, … thường có độ cồn từ 60o đến 85o. Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethylic alcohol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào thu được 1000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là bao nhiêu?

Câu 16. [KNTT - SBT] Xăng E5 (còn gọi là xăng sinh học) chứa 5% thể tích ethylic alcohol. Một người đi xe máy mua 3 lít xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethylic alcohol có trong lượng xăng trên là bao nhiêu mL?

Câu 17. [KNTT - SBT] Theo quy định hiện hành, nghiêm cấm người có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển giao thông. Một người uống một chai bia thể tích 500 mL, có độ cồn là 5o, sau đó điều khiển xe mô tô, hỏi người đó đã đưa vào cơ thể bao nhiêu gam ethylic alcohol nguyên chất. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/mL. Kết quả làm tròn đến phần mười (sau dấu phẩy một chữ số).

Câu 18. Có 5 lít ethylic alcohol 30o. Khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/mL. Cần thêm vào bao nhiêu L C­2H5OH để được dung dịch ethylic alcohol 50o?

Dạng 1: Bài toán điều chế ethylic alcohol

LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Phương pháp sinh hóa: (C6H10O5)nenzyme+H2OC6H12O6CO2enzyme2C2H5OH

PTHH: (1) (C6H10O5)n + nH2enzyme nC6H2O6

             (2) C6H12O6 enzyme 2C2H5OH + 2CO2

- Độ cồn (độ rượu) = VC2H5OHVdd.100H%(chtpư)=npưnbđầu.100%;H%(snphm)=nthc  tếthu đượcnlíthuyết(tínhtheoPT).100%.

- Nếu đề bài cho H%, yêu cầu tính m, V, … Dùng phải nhân – trái chia (H%)

VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. (C.11) Lên men dung dịch chứa 300 gam glucose thu được 92 gam ethylic alcohol. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethylic alcohol là

A. 54%.                            

B. 40%.                             

C. 80%.

D. 60%.

Câu 2. (QG.19 - 203) Cho 54 gam glucose lên men với hiệu suất 75%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là

A. 36,80.                           

B. 10,35.                           

C. 27,60.                           

D. 20,70.

Câu 3. Lên men 90 kg glucose thu được V lít ethylic alcohol (D = 0,789 g/mL) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là

A. 46,64.                           

B. 57,53.                           

C. 23,54.                           

D. 71,92.

Câu 4. (A.13) Lên men m gam glucose để tạo thành ethylic alcohol (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,5.                               

B. 15,0. 

C. 18,5. 

D. 45,0.

Câu 5. [KNTT - SBT] Xăng sinh học được sản xuất bằng cách phối trộn ethylic alcohol với xăng thông thường theo một tỉ lệ nhất định. Ví dụ xăng E5 đang dùng phổ biến ở nước ta hiện nay gồm 5% ethylic alcohol và 95% xăng thông thường. Gọi là xăng sinh học vì ethylic alcohol pha vào xăng được điều chế thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ như tinh bột, cellulose. Hiện nay, hai nước sản xuất ethylic alcohol sinh học nhiều nhất là Mỹ (chủ yếu từ ngô) và Brazil (chủ yếu từ đường mía)

(a) Tính thể tích ethylic alcohol tạo thành khi lên men 1 tấn ngô. Biết rằng trong hạt ngô, tinh bột chiếm 81% về khối lượng và hiệu suất toàn bộ quá trình lên men tạo thành ethylic alcohol 70%, khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/mL.

(b) Lấy toàn bộ ethylic alcohol điều chế ở trên pha với xăng thông thường để sản xuất xăng E5. Tính thể tích xăng E5 thu được.

Câu 6. Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.

Câu 7. Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucose, khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,8 g/mL. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10o cần khối lượng nho là

A. 20,59 kg.                      

B. 26,09 kg.                      

C. 27,46 kg.                      

D. 10,29 kg.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Câu 8. Khi lên men 360 gam glucose với hiệu suất 100%, khối lượng ethylic alcohol thu được là

A. 138 gam.                      

B. 184 gam.                      

C. 276 gam.                      

D. 92 gam.

Câu 9. (QG.19 - 204). Cho 90 gam glucose lên men với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là

A. 36,8. 

B. 18,4. 

C. 23,0.                             

D. 46,0.

Câu 10. Lên men 45 gam glucose để điều chế ethylic alcohol, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 11,20.                           

B. 8,96. 

C. 4,48. 

D. 5,60.

Câu 11. Cho 11,25 gam glucose lên men tạo thành ethylic alcohol và 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là

A. 70%.                            

B. 75%. 

C. 80%.                            

D. 85%.

Câu 12. (C.09): Lên men hoàn toàn m gam glucose thành ethylic alcohol. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

A. 60.    

B. 58.    

C. 30.    

D. 48.

2. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 13. Tính số kg glucose cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70o, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu 14. Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethylic alcohol. Lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 81%. Dùng toàn bộ lượng ethylic alcohol thu được ở trên để pha chế xăng E5. Tính số lít xăng E5 (5% ethylic alcohol) thu được sau khi pha trộn, biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,8 kg/L

Câu 15. (MH3.2017). Ethylic alcohol được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:

(C6H10O5)nenzimC6H12O6enzimC2H5OH

Để điều chế 10 lít ethylic alcohol 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ethylic alcohol nguyên chất là 0,8 g/mL. Giá trị của m là bao nhiêu?

Dạng 1: Bài toán ethylic alcohol và acetic acid tác dụng với Na

LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Lý thuyết

- PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

              2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

- Một số chất khác: CH3OH, C3H7OH, … cấu tạo giống ethylic alcohol cũng có phản ứng này.

   HCOOH, C2H5COOH, … cấu tạo giống acetic acid cũng có phản ứng này.

- Dung dịch ethylic alcohol và dung dịch giấm ăn khi tác dụng với Na thì Na còn tác dụng với H2O.

Đcn=VC2H5OHnguyênchtVdd.100

Phương pháp giải

- Viết phương trình và tính theo phương trình.

VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Cho 23 gam ethylic alcohol tác dụng với sodium dư, sau phản ứng thu được m gam sodium ethylate và V lít khí H2 (đkc).

(a) Viết PTHH xảy ra.

(b) Tính m và V.

Câu 2. Cho m gam acetic acid tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí H2 (đkc).

(a) Viết PTHH xảy ra.

(b) Tính m.

(c) Để trung hòa m gam acetic acid trên cần bao nhiêu mL dung dịch NaOH 1M.

Câu 3. Cho 50 mL dung dịch ethylic alcohol 20o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đkc).

(a) Tính thể tích C2H5OH và thể tích H2O có trong lượng alcohol trên.

(b) Tính khối lượng C2H5OH và khối lượng H2O có trong lượng alcohol trên biết khối lượng riêng của C2H5OH và H2O lần lượt là 0,8 g/mL và 1 g/mL.

(c) Viết PTHH xảy ra và tính V.

Câu 4. Cho 36 gam một loại giấm ăn có chứa acetic acid 3% tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đkc).

(a) Viết PTHH xảy ra.

(b) Tính V.

Câu 5. Cho 15,2 gam hỗn hợp ethylic alcohol và acetic acid tác dụng với lượng dư Na thu được chất lỏng X và 3,7185 lít khí H2 (đkc).

(a) Viết PTHH xảy ra.

(b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

(c) Tính khối lượng muối (sodium ethylate và sodium acetate) thu được.

Câu 6. Cho Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm formic acid (HCOOH) và ethylic alcohol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đkc).

(a) Viết PTHH xảy ra.

(b) Tính V.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Câu 14. Khi cho 9,2 gam ethylic alcohol tác dụng với Na vừa đủ, thu được V lít H2 (đkc). Giá trị của V là

A. 2,479.                           

B. 7,437.                           

C. 4,958.                           

D. 3,7185.

Câu 15. Cho 23 gam ethylic alcohol nguyên chất tác dụng với sodium dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đkc) là

A. 3,09875 lít.                  

B. 6,1975 lít.                     

C. 8,4 lít.                          

D. 12,395 lít.

Câu 16. Khi cho acetic acid tác dụng với m gam K (vừa đủ), thu được 4,958 lít H2 (đkc). Giá trị của m là

A. 7,8.   

B. 3,9.                               

C. 9,75.                             

D. 15,6.

Câu 17. Hòa tan một mẫu kali dư vào ethylic alcohol nguyên chất (D = 0,8 g/mL), thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Thể tích ethylic alcohol đã dùng là

A. 11,0 mL.                      

B. 11,5 mL.                      

C. 12,0 mL.                      

D. 12,5 mL.

Câu 18. Cho 10 mL ethylic alcohol 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đkc). Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol nguyên chất bằng 0,8 g/mL. Giá trị của V là

A. 4,7101.

B. 0,896.                           

C. 3,71850.                       

D. 2,128.

2. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 8. Cho m gam methylic alcohol (CH3OH) tác dụng với sodium dư, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí H2 (đkc). Giá trị của m là bao nhiêu?

Câu 9. Cho 18 gam acetic acid tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được m gam sodium acetate và khí H2. Giá trị của m là bao nhiêu?

Câu 10. Cho 40 mL dung dịch ethylic alcohol 23o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đkc). Xác định giá trị của V, biết rằng khối lượng riêng của nước là 1 g/mL, của C2H5OH là 0,8 g/mL. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu 11. Cho 180 gam dung dịch acetic acid 12% tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đkc).Giá trị của V là bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu 12. Cho 33,2 gam hỗn hợp ethylic alcohol và acetic acid tác dụng với lượng dư Na thu được dung dịch X và 7,437 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối (sodium ethylate và sodium acetate)?

Dạng 2: Bài toán acetic acid tác dụng với base

LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Lý thuyết

- PTHH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

                acetic acid                      sodium acetate (muối)

               CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

               Acetic acid                   kali acetate (muối)

- Một số chất khác: HCOOH, C2H5COOH, … cấu tạo giống acetic acid cũng có phản ứng này

Phương pháp giải

- Viết phương trình và tính theo phương trình.

- BTKL: macid + mNaOH/KOH = mmuối + mnước

VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Cho m gam acetic acid tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch X.

(a) Viết PTHH xảy ra.

(b) Tính m.

(c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?

Câu 2. Cho 80 gam dung dịch acetic acid 12% tác dụng với 200 mL dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X.

(a) Viết PTHH xảy ra.

(b) Cho quỳ tím vào dung dịch X thì quỳ tím thay đổi như thế nào?

(c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.

Câu 3. Cho dung dịch acetic acid nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a.

Câu 4. Hỗn hợp X gồm Ethylic alcohol và acetic acid. Chia X thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 3,7185 lít khí H2 (đkc).

- Để trung hòa phần 2 cần dùng 200 mL dung dịch NaOH 1M.

(a) Viết các PTHH xảy ra.

(b) Tính khối lượng hỗn hợp X.

Câu 5. Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm acetic acid và acid Y có công thức CnH2n+1COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 mL.

(a) Xác định công thức phân tử của Y, biết tỉ số mol của acetic acid và Y trong hỗn hợp là 2: 1.

(b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.

(c) Viết công thức cấu tạo của Y.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Câu 6. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa vừa đủ 200 gam dung dịch acetic acid 6% là

A. 100 mL.                       

B. 200 mL.                       

C. 300 mL.                       

D. 400 mL.

Câu 7. Trung hòa 400 mL dung dịch acetic acid 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

A. 100 mL.                       

B. 200 mL.                       

C. 300 mL.                       

D. 400 mL.

Câu 8. Cho 9 gam CH3COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,2.   

B. 12,5. 

C. 12,3. 

D. 15,0.

Câu 9. Cho dung dịch acetic acid có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Giá trị của x là

A. 20.    

B. 16.                                

C. 15.    

D. 13.

2. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 10. Cho 9 gam gam acetic acid tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?

Câu 11. Cho 60 gam dung dịch acetic acid 10% tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X là bao nhiêu?

Câu 12. Hỗn hợp X gồm ethylic alcohol và acetic acid. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 4,958 lít khí H2 (đkc). Mặt khác, cho 2m gam X tác dụng với NaOH dư thu được 41 gam muối. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 9 các chủ đề hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên