Các dạng bài tập trong phần II lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Tài liệu Các dạng bài tập trong phần II lớp 9 trong Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa 9.

Các dạng bài tập trong phần II lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Dạng 1: Bài toán lập công thức phân tử hợp chất hữu cơng thức phân tử hợp chất hữu cơ

LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Bài toán: Cho hợp chất hữu cơ X có hàm lượng các nguyên tố là %mC; %mH; %mO; … Phân tử khối của X là MX. Xác định công thức phân tử của X.

Phương pháp:

Các dạng bài tập trong phần II lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

VÍ DỤ MINH HỌA

Quảng cáo

Câu 1. Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:

(a) Hợp chất hữu cơ X có tỉ khối so với hydrogen là 22.

(b) Tỉ khối hơi của X so với heli bằng 18,5.

(c) Hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07

(d) Thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện).

Câu 2. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng.

(a) Y là hydrocarbon hay dẫn xuất của hydrocarbon.

(b) Xác định công thức đơn giản nhất của Y.

(c) Biết Y có phân tử khối là 56, xác định công thức phân tử của Y.

Câu 3. Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh dầu hương nhu. Chất này được sử dụng là chất diệt nấm, dẫn dụ côn trùng. Phân tích phần trăm khối lượng các nguyên tố cho thấy eugenol có 73,17% carbon, 7,31% hydrogen, còn lại là oxygen. Lập công thức phân tử của eugenol, biết rằng phân tử khối của eugenol là 164.

Quảng cáo

Các dạng bài tập trong phần II lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Câu 4. Acetylene là một hydrocarbon được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxy-acetylene (khi tác dụng với oxygen) để hàn hay cắt kim loại. Hãy lập công thức phân tử của acetylene, biết kết quả phân tích nguyên tố của acetylene có 7,69% H về khối lượng. Tỉ khối của acetylene so với hydrogen là 13.

Câu 5. [CTST - SGK] (A) là hợp chất hữu cơ gồm ba nguyên tố, có khối lượng phân tử bằng 46 amu. Phần trăm khối lượng của oxygen và hydrogen trong (A) lần lượt là 34,78%  và 13,04 %. Lập công thức phân tử của A.

Câu 6. [CTST - SGK] Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay và là chất đầu của quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quả phân tích nguyên tố của acetone như sau 62,07% C, 27,59% O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Khối lượng phân tử của acetone là 58 amu. Lập công thức của acetone.

Quảng cáo

Các dạng bài tập trong phần II lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Câu 7. Vitamin C hay còn gọi là ascorbic acid có vai trò quan trọng đối với cơ thể con người. Các chế phẩm của vitamin C giúp điều trị mệt mỏi, tăng sức đề kháng cho cơ thể, giúp cơ thể mau lành vết thương. Kết quả phân tích nguyên tố của vitamin C thu được thành phần phần trăm về khối lượng như sau: %C = 40,91%; %H = 4,545%; %O = 54,545%. Tỉ khối hơi của vitamin C so với khí helium là 44. Xác định công thức phân tử của vitamin C.

Các dạng bài tập trong phần II lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Câu 8. Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 30?

A. HCHO.                        

B. C3H8.                           

C. C2H6.                           

D. C3H4.

Câu 9. Tỉ khối hơi của chất X so với hydrogen bằng 44. Phân tử khối của X là

A. 44     

B. 46     

C. 22     

D. 88.

Câu 10. Hợp chất hữu cơ X có 80 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là

A. CH3            

B. C3H10        

C. CH4            

D. C4H5.

Câu 11. Hợp chất hữu cơ X có 82,76 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là

A. CH­5.

B. C5H. 

C. C2H5.                           

D. C5H2.

Câu 12. Kết quả phân tích nguyên tố trong hợp chất X cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố là %C = 40,00; %H = 6,67; còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất X là

A. C2H4O.                        

B. CH2O.                          

C. CHO.                           

D. C2HO2.

Câu 13.  Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là

A. CH2O                           

B. C2H4O2                        

C. C3H6O2                        

D. C4H8O2.

Câu 14. Phân tích thành phần hợp chất X thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 34,62; %H = 3,84; còn lại là oxygen. Từ phổ MS người ta xác định được phân tử khối của X là 104. Công thức phân tử của X là

A. CHO.                           

B. C3H4O4.                       

C. C4H3O3.                       

D. C3H4O2.

Câu 15. Hợp chất hữu cơ Z có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 61,02; %H = 15,52; còn lại là nitrogen. Tỉ khối hơi của Z so với O2 nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của Z là

A. C2H6N2.                       

B. C2H7N.                        

C. C3H9N.                        

D. CH8N2.

Câu 16. Phân tích thành phần hợp chất hữu cơ X thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 40,45; %H = 7,87; %N = 15,73; còn lại là oxygen. Từ phổ MS người ta xác định được phân tử khối của X là 89. Công thức phân tử của X là

A. C3H6NO.                     

B. C3H7NO2.                    

C. C3H8NO.                     

D. C3H9NO.

Câu 17. Khi phân tích thành phần hợp chất hữu cơ X thu được các số liệu thực nghiệm như sau: %C = 54,54; %H = 9,09; còn lại là oxygen. 0,5 mol X có khối lượng bằng 1 mol CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là

A. C4H7O2.                       

B. C4H8O2.                       

C. C3H8O3.                       

D. C4H6O2.

Câu 18. (M.15): Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anethole là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anethole có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anethole có phần trăm khối lượng carbon và hydrogen tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxygen. Công thức phân tử của anetol là

A. C10H12O.                     

B. C5H6O.                        

C. C3H8O.                        

D. C6H12O.

2. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 19. Safrol là một chất có trong tinh dần xá xị (hay gù hương), được dùng làm hương liệu trong thực phẩm. Phổ MS của safrol có thấy chất này có phân tử khối là 162. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong safrol lần lượt là 74,07%; 6,18% và 19,75%. Số nguyên tử H trong một phân tử safrol là bao nhiêu?

Các dạng bài tập trong phần II lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Câu 20. Khói thuốc lá làm tăng khả năng bị ung thư phổi, hoạt chất có độc trong thuốc lá là nicotine. Kết quả phân tích nguyên tố của nicotine cho thành phần phần trăm khối lượng như sau: 74,07%C, 8,65%H, 17,28%N. Khối lượng phân tử của nicotine bằng 162 amu. Tổng số nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong một phân tử nicotine là bao nhiêu?

Các dạng bài tập trong phần II lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Dạng 2: Bài toán đốt cháy nhiên liệu

LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

❖ Một số nhiên liệu thường gặp

- Nhiên liệu khí: Khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí gas, biogas, …

- Nhiên liệu lỏng: Xăng, dầu, cồn, …

- Nhiên liệu rắn: Củi, than đá, nến, sáp, …

⇒ Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu được sử dụng cho các hoạt động trong đời sống như nấu ăn, sưởi ấm, chạy động cơ, …

❖ Một số lưu ý khi giải bài toán đốt cháy nhiên liệu

- Nhiệt lượng (Q) tỏa ra khi đốt cháy một chất: Qtỏa = số mol x lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 mol chất

- Nhiên liệu thường là hỗn hợp các chất nên lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu bằng tổng lượng nhiệt đốt cháy các chất thành phần: Qtổng = Q1 + Q2 + ….

- Các quá trình sử dụng nhiệt thường bị thất thoát nhiệt ra môi trường nên hiệu suất sử dụng nhiệt < 100%

- Nhiệt lượng vật tỏa ra hoặc thu vào: Q = m.c.ΔT

♦ m: Khối lượng chất (với dung dịch loãng coi khối lượng riêng là khối lượng riêng của nước: 1g/ml)

♦ c: Nhiệt dung (năng lượng cần để đưa 1 gam chất tăng lên 1oC).

       Với dung dịch loãng coi nhiệt dung của dung dịch là nhiệt dung của nước: c = 4,2 J/g.K

♦ ΔT là độ biến thiên nhiệt độ (|t2 – t1|)

VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol chất tương ứng cho trong bảng sau:

 

Methane

Ethane

Propane

Butane

Nhiệt lượng (kJ/mol)

891

1561

2220

2878

Hãy tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy:

(a) 0,5 mol methane.

(b) 0,4 mol ethane.

(c) 3 mol propane.

(d) 1,8 mol butane.

Câu 2. [CD - SGK] Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hỗn hợp gồm 0,4 mol butane và 0,6 mol propane. Biết rằng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol butane và 1 mol propane lần lượt là 2877 kJ và 2220 kJ.

Câu 3. [KNTT - SGK] Giả thiết rằng gas trong bình gas là một hỗn hợp propane và butane có tỉ lệ thể tích 1 : 1. Tính nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 kg loại gas này. Biết rằng nhiệt lượng tương ứng sinh ra khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane lần lượt là 2220 kJ và 2878 kJ.

Câu 4. [CD - SGK] Một loại khí thiên nhiên gồm CH4, C2H6 (các khí khác không đáng kể) với tỉ lệ phần trăm về thể tích tương ứng là 95% và 5%.

(a) Tính khối lượng của 1 mol khí thiên nhiên nêu trên.

(b) Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 167 gam khí thiên nhiên trên. Biết rằng, lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 và 1 mol C2H6 lần lượt là 890 kJ và 1561 kJ.

Câu 5. [CTST - SGK] Methane, propane thường được dùng làm nhiên liệu. Khi đốt cùng một khối lượng mỗi chất trên thì nhiệt lượng tỏa ra của chất nào lớn hơn? Biết rằng nhiệt tỏa ra khi cháy của methane và propane lần lượt là 890 kJ/mol và 2219 kJ/mol.

Câu 6. [KNTT - SGK] Bảng dưới đây cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol alkane.

Alkane

Công thức phân tử

Khối lượng mol phân tử (gam/mol)

Nhiệt lượng (kJ/mol)

Methane

CH4

16

891

Ethane

C2H6

30

1561

Propane

C3H8

44

2220

Butane

C4H10

58

2878

(a) Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam mỗi alkane trong bảng trên.

(b) Đốt cháy 1 gam alkane nào trong số các alkane ở trên sẽ tỏa ra nhiều nhiệt lượng nhất?

Câu 7. Khi đốt cháy 1 mol propane toả ra lượng nhiệt là 2 220 kJ. Để đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1 °C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,2 J. Tính khối lượng propane cần dùng để đun 1L nước từ 25 °C lên 100 °C. Cho biết 75% nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy propane dùng để nâng nhiệt độ của nước. Khối lượng riêng của nước là 1 g/mL.

Câu 8. [MH - 2023] Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?

A. 30 ngày.                       

B. 60 ngày.                       

C. 40 ngày.                       

D. 20 ngày.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Câu 9. Cho nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol methane là 891 kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 0,8 mol methane là

A. 800,0 kJ.                      

B. 712,8 kJ.                      

C. 71,8 kJ.                        

D. 950,0 kJ.

Câu 10. Cho nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol methane là 891 kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 4,958 lít khí methane (ở đkc) là

A. 178,2 kJ.                      

B. 1782 kJ.                       

C. 756 kJ.

D. 89,1 kJ.

Câu 11. Cho nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol ethane là 1561 kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 9,916 lít khí ethane (ở đkc) là

A. 455,6 kJ.                      

B. 624,4 kJ.                      

C. 756,6 kJ.                      

D. 567,8 kJ.

Câu 12. Cho nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol propane là 2220 kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 6,6 gam khí propane là

A. 666 kJ.

B. 555 kJ.

C. 333 kJ.

D. 444 kJ.

Câu 13. Cho nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol methane và 1 mol propane lần lượt là 890 kJ và 2220 kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 9,916 lít (đkc) hỗn hợp X gồm methane và propane (tỉ lệ thể tích 1 : 3) là

A. 489 kJ.

B. 655 kJ.

C. 389 kJ.

D. 755 kJ.

Câu 14. Cho nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol ethane và 1 mol butane lần lượt là 1561 kJ và 2878 kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 17,6 gam hỗn hợp X gồm ethane và butane (tỉ lệ số mol 1 : 1) là

A. 789,5 kJ.                      

B. 887,8 kJ.                      

C. 689,5 kJ.                      

D. 987,5 kJ.

Câu 15. Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 594 kJ. Biết rằng, khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Tỉ lệ số mol của propane và butane trong X là

A. 1 : 2.                             

B. 2 : 3. 

C. 1 : 1. 

D. 3 : 2.

2. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 16. Khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas, viết tắt là LPG) hay còn được gọi là gas, là hỗn hợp khí chủ yếu gồm propane ( C3H8) và butane (C4H10) đã được hóa lỏng. Một loại gas dân dụng chứa khí hóa lỏng có tỉ lệ mol propane : butane là 40 : 60. Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane tỏa ra lượng nhiệt tương ứng 2220 kJ và 2875 kJ. Đốt cháy 1 lít khí gas này ở ( 250C, 1 bar) thì tỏa ra nhiệt lượng bằng bao nhiêu kJ? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu 17. Một bình gas (khí hóa lỏng) sử dụng trong hộ gia đình X chứa 12kg hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1 : 2. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 11 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80%. Hộ gia đình X sử dụng hết bình gas trên trong bao nhiêu ngày? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu 18. Một loại bình gas có chứa 13 kg khí thiên nhiên có thành phần chính là khí methane, ethane và một số thành phần khác, trong đó tỉ lệ thể tích của methane : ethane là 85 : 15 (thành phần khác không đáng kể). Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol methaen cháy tỏa ra lượng nhiệt là 802 kJ và 1 mol ethane cháy tỏa lượng nhiệt là 1428 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas trên của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 63%, giá của bình gas trên là 450000 đồng. Số tiền một hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) là bao nhiêu nghìn đồng? Kết quả làm tròn đến hàng nghìn.

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 9 các chủ đề hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên