Giới thiệu về hợp chất hữu cơ lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)
Tài liệu Giới thiệu về hợp chất hữu cơ lớp 9 trong Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa 9.
Giới thiệu về hợp chất hữu cơ lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT
I. Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
1. Khái niệm hợp chất hữu cơ
- Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ một số hợp chất như oxide của carbon (CO, CO2), carbonic acid (H2CO3), muối carbonate (CaCO3, …), …
⇒ Thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố C, thường có các nguyên tố H, O, N, Cl, …
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
- Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại: Hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.
Hydrocarbon |
Dẫn xuất của hydrocarbon |
- Phân tử chỉ gồm hai nguyên tố là C và H. VD: CH4, C2H4, C3H8, C6H6, …
|
- Trong phân tử, ngoài nguyên tố C còn có nguyên tố khác như O, N, Cl, … và thường có H. VD: CCl4, C2H5Cl, C2H5OH, C3H7O2N, … |
3. Hóa học hữu cơ
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
II. Công thức phân tử và công thức cấu tạo
1. Công thức phân tử (CTPT)
- Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
VD: Công thức phân tử của methane: CH4 (gồm 2 nguyên tố C, H trong đó có 1C và 4H).
Công thức phân tử của acetic acid: C2H4O2 (gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó có 2C, 4H, 2O)
2. Công thức cấu tạo (CTCT)
- Công thức cấu tạo cho biết trật tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- Trong công thức cấu tạo:
+ Liên kết giữa hai nguyên tử bằng 1 cặp electron dùng chung gọi là liên kết đơn (kí hiệu “– ”).
+ Liên kết giữa hai nguyên tử bằng 2 cặp electron dùng chung gọi là liên kết đôi (kí hiệu “=”).
Ngoài ra còn có liên kết ba “≡” sẽ được nghiên cứu sau.
- Công thức cấu tạo gồm công thức cấu tạo đầy đủ (biểu diễn tất cả các liên kết) và công thức cấu tạo thu gọn (không biểu diễn liên kết giữa C và H, H và O, … mà viết gọn thành từng nhóm).
III. Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ
♦ Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử
- Các hợp chất hữu cơ thường được tạo ra chủ yếu từ các nguyên tố phi kim ⇒ Liên kết hóa học chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị: C(IV), N (III), O (II), H, F, Cl, Br, I (I). Hóa trị = số cặp e dùng chung = số gạch nối “–”.
♦ Mạch carbon
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon không chỉ liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau thành mạch carbon: mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh hoặc mạch vòng.
♦ Trật tự liên kết trong phân tử
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. Sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử sẽ làm thay đổi tính chất của hợp chất hữu cơ.
⇒ Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc đồng thời vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
B. BÀI TẬP
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy cho biết trong các chất sau, chất nào là hợp chất hữu cơ cơ? chất nào là hợp chất vô cơ?
Câu 2. Cho các hợp chất sau: (1) CaCl2; (2) CH2 = CH - Cl; (3) C6H5 - CHO; (4) Na2CO3; (5) Al(OH)3; (6) CuSO4; (7) Ba(NO3)2. Hợp chất nào là chất hữu cơ, hợp chất nào là hợp chất vô cơ?
Câu 3. Cho các hợp chất: C3H6 (1), C7H6O2 (2), CCl4 (3), C8H18 (4), C6H5N (5) và C4H4S (6). Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hydrocarbon, hợp chất nào là dẫn xuất hydrocarbon?
Câu 4. Cho các chất sau: C2H4, CO2, CH4, CH3COOH, C2H7NO2, C6H12O6, CaCO3, C6H6, C2H5Cl, C2H5OH, C2H2, NaHCO3. Hãy phân loại các chất trên thành hợp chất vô cơ, hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.
Câu 5. [CD - SGK] Vì sao sản phẩm thu được khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ luôn làm nước vôi trong (Ca(OH)2) vẩn đục?
Câu 6. [CD - SGK] Bánh mì bị chuyển sang màu đen khi đun nóng ở nhiệt độ cao. Giải thích hiện tượng trên.
Câu 7. Cho các chất: CH4, C2H4, C2H2, C2H6O, C2H4O2, C6H12O6, C3H9N, C3H7O2N. Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong các chất trên.
Câu 8. [KNTT - SGK] Cho các công thức sau:
(a) Hãy cho biết trong các công thức trên, công thức nào là công thức phân tử, công thức nào là công thức cấu tạo?
(b) Hãy viết các công thức cấu tạo đầy đủ ở trên dưới dạng thu gọn.
(c) So sánh công thức phân tử hợp chất số 2 và 3, 5 và 6.
Câu 9. [CD - SGK] Khi đun bếp củi, khói thoát ra có chứa một lượng nhỏ formaldehyde. Đây là một trong những nguyên nhân làm cho khói bếp củi có tính sát trùng. Công thức phân tử của forlmaldehyde là CH2O. Hãy viết công thức cấu tạo của forlmaldehyde.
Câu 10. Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ trong đó có cinamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu tạo:
Hãy viết công thức phân tử của các hợp chất này.
Câu 11. Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất có công thức phân tử sau: CH4, CH3Br, CH4O, C2H6, C2H5Br, C2H6O, C2H4, C2H2.
Câu 12. Hãy viết các công thức cấu tạo thu gọn mạch hở có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau: C3H8, C3H7Cl, C3H8O, C4H10, C4H9Br.
Câu 13. [KNTT - SGK] Cho các chất có công thức phân tử: C6H6, H2SO4, C6H12O6, H2CO3, CaCO3, KNO3, C2H4, NaOH, Al2O3, CH3Cl, CH3OH. Hãy sắp xếp các hợp chất trên thành hai nhóm: nhóm 1 gồm các hợp chất hữu cơ và nhóm 2 gồm các hợp chất vô cơ.
Câu 14. [KNTT - SGK] Cho các chất: CH4, CH3Cl, CH2 = CH2, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3CH2CH3, CH3CH=CH2, CH3COOCH2CH3. Sắp xếp các chất trên thành hai nhóm: hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.
Câu 15. Cho các chất: C3H8, C4H6, C3H8O, C3H7Cl, C6H7N, C2H5O2N. Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong các chất trên.
Câu 16. [CD - SGK] Xác định số liên kết của nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen trong phân tử methylic alcohol (CH3OH).
Câu 17. Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất mạch hở có công thức phân tử sau: C3H8, C2H5Cl, CH5N, C3H6, C3H4.
Câu 18. Hãy viết các công thức cấu tạo thu gọn mạch hở có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau: C4H10, C4H8, C4H6, C3H5Cl.
Câu 19. [CD - SGK] Chọn ý kiến đúng trong hai ý kiến sau. Giải thích.
(a) Ứng với một công thức cấu tạo có thể có nhiều công thức phân tử.
(b) Ứng với một công thức cấu tạo chỉ có một công thức phân tử.
❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
♦ Mức độ BIẾT
Câu 1. Hợp chất hữu cơ là
A. hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác
B. hợp chất của carbon, hydrogen và oxygen.
C. hợp chất của carbon và hydrogen
D. hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối carbonate kim loại, …)
Câu 2. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. CO2.
B. CH4.
C. CO.
D. K2CO3.
Câu 3. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. H2CO3.
B. Na2CO3.
C. KHCO3.
D. C2H5OH.
Câu 4. Chất nào sau đây không phải hợp chất hữu cơ?
A. CH3COOH.
B. C6H12O6.
C. (NH4)2CO3.
D. HCHO.
Câu 5. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hydrocarbon?
A. C2H6O.
B. CO2.
C. C2H2.
D. CCl4.
Câu 6. Hợp chất nào sau đây thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon?
A. C2H4O2.
B. CaCO3.
C. NaHCO3.
D. C3H4.
Câu 7. Hydrocarbon X có phân tử khối là 30 amu. X là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C2H4.
Câu 8. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về
A. các hợp chất có trong tự nhiên.
B. các hợp chất của carbon.
C. các hợp chất hữu cơ.
D. các chất trong cơ thể sống.
Câu 9. Công thức phân tử cho biết thông tin nào sau đây về phân tử hợp chất hữu cơ?
A. Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.
B. Thành phần nguyên tố và tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.
C. Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.
D. Tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.
Câu 10. Công thức cấu tạo cho biết thông tin nào sau đây về phân tử hợp chất hữu cơ?
A. Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.
B. Thành phần nguyên tố và tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.
C. Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.
D. Tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.
Câu 11. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:
A. CH3CH2CH2COOH.
B. CH3CH2COOH.
C. CH3CH2CH2OH.
D. CH3CH2CHOHCHO.
Câu 12. [KNTT - SBT] Công thức nào đưới đây là công thức cấu tạo?
A. HO – CH2 – CH2 – OH.
B. C2H6O2.
C. CH3O.
D. CnH3nOn.
Câu 13. Công thức thu gọn nào sau đây tương ứng với công thức phân tử C3H4O2?
A. CH3COOCH3.
B. CH2=CH-COOH.
C. HCOOCH2CH3.
D. CH≡C-COOH.
Câu 14. [CTST - SBT] Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ phải luôn có nguyên tố
A. carbon và hydrogen.
C. carbon, hydrogen vȧ oxygen.
B. carbon.
D. carbon và nitrogen.
Câu 15. [CTST - SBT] Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là
A. liên kết cộng hoá trị.
B. liên kết kim loại.
C. liên kết hydrogen.
D. liên kết ion.
Câu 16. Trong các hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hoá trị là
A. I.
B. IV.
C. III.
D. II.
Câu 17. Hoá trị của carbon, oxygen, hydrogen trong hợp chất hữu cơ lần lượt là
A. IV, II, II.
B. IV, III, I.
C. II, IV, I.
D. IV, II, I.
Câu 18. Nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch carbon là
A. mạch vòng.
B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. mạch nhánh.
♦ Mức độ HIỂU
Câu 19. Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO.
D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 20. Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6.
B. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.
C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl.
D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.
Câu 21. Dãy các chất nào sau đây đều là hydrocarbon?
A. C2H6, C4H10, C2H4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 22. Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?
A. C2H6O, CH4, C2H2.
B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 23. Dãy chất nào sau đây là dẫn xuất hydrocarbon?
A. CH4, C2H5, C3H8, C5H12.
B. C2H6O, CH4, C2H4O2, C2H6, C6H12O6.
C. CH3Cl, C2H6O, C12H22O11, C15H31COOH.
D. C6H12O6, C6H6, C6H5Cl, C4H9Cl.
Câu 24. Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí).
B. Độ tan trong nước.
C. Màu sắc.
D. Thành phần nguyên tố.
Câu 25. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là
A. 52,2%; 13%; 34,8%.
B. 52,2%; 34,8%; 13%.
C. 13%; 34,8%; 52,2%.
D. 34,8%; 13%; 52,2%.
Câu 26. Cho các công thức cấu tạo: (a) CH3–CH2–CH3, (b) CH3–O–CH2CH3, (c) CH3–O–CH3, (d) CH3CH2CH2–OH. Cặp chất nào có cùng công thức phân tử?
A. (a) và (b).
B. (b) và (d).
C. (a) và (c).
D. (b) và (c).
♦ Mức độ VẬN DỤNG
Câu 27. Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn?
A. C3H8, C2H2.
B. C3H8, C4H10.
C. C4H10, C2H2.
D. C4H10, C6H6.
Câu 28. Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
A. 10.
B. 13.
C. 14.
D. 12.
Câu 29. Cho các chất: CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 30. Cho các chất: CH4, C2H6O, C2H4O2, C3H8, C2H2, C2H5Cl, C6H6. Số hợp chất thuộc loại hydrocarbon trong dãy trên là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
2. Trắc nghiệm đúng - sai
Câu 31. Xét các phát biểu về hợp chất hữu cơ.
a. Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố carbon.
b. Tất cả các hợp chất của carbon đều là hợp chất hữu cơ.
c. Trong đường mía có chứa saccharose (C12H22O11) là một hợp chất hữu cơ.
d. Trong vỏ sò, vỏ hến có chứa calcium carbonate (CaCO3) là một hợp chất hữu cơ.
Câu 32. Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại: Hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.
a. Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ gồm hai nguyên tố C và H.
b. Trong phân tử dẫn xuất của hydrocarbon, ngoài nguyên tố C và H còn có các nguyên tố khác như O, N, Cl, …
c. Methane (CH4) thành phần chính của khí thiên nhiên là một hydrocarbon.
d. Ethanol (C2H5OH) có trong thành phần của nước rửa tay khô là một dẫn xuất của hydrocarbon.
Câu 33. Xét các phát biểu về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
a. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon, trừ một số hợp chất như oxide của carbon (CO, CO2), carbonic acid (H2CO3), muối carbonate (CaCO3, …), ……
b. Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố C và H.
c. Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành oxide, acid, base, muối.
d. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
Câu 34. Hợp chất hữu cơ có thể biểu diễn bằng công thức phân tử hoặc công thức cấu tạo.
a. Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.
b. Công thức cấu tạo cho biết trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
c. Cùng một công thức phân tử có thể có nhiều công thức cấu tạo.
d. Cùng một công thức cấu tạo có thể có nhiều công thức phân tử.
Câu 35. Ethylene là một hợp chất hữu cơ sinh ra khi hoa quả chín. Công thức của ethylene là
a. Công thức trên là công thức cấu tạo đầy đủ của ethylene.
b. Công thức trên là công thức cấu tạo thu gọn của ethylene.
c. Công thức phân tử của ethylene là C2H4.
d. Trong phân tử của ethylene có 3 liên kết đơn và 1 liên kết đôi.
Câu 36. Ethylic alcohol là một hợp chất hữu cơ có trong rượu vang. Công thức của ethylic alcohol là
a. Công thức trên là công thức phân tử của ethylic alcohol.
b. Công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol là CH3 – CH2 – OH.
c. Ethylic alcohol là một dẫn xuất của hydrocarbon.
d. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong ethylic alcohol là 52,17%.
Câu 37. Xét đặc điểm cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
a. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
b. Trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị.
c. Các nguyên tử carbon có thể liên kết với nhau tạo thành tối đa hai loại mạch carbon: mạch phân nhánh và mạch vòng.
d. Tính chất của hợp chất hữu cơ chỉ phụ thuộc vào đặc điểm cấu tạo (trật tự liên kết).
Câu 38. Cho hai chất hữu cơ: Ethylic alcohol (CH3 – CH2 – OH) và dimethyl ether (CH3 – O – CH3).
a. Liên kết hóa học trong cả hai chất hữu cơ trên là liên kết cộng hóa trị.
b. Trong cả hai hợp chất hữu cơ trên, hóa trị của C, O, H lần lượt là IV, II, I.
c. Hai chất hữu cơ trên có cùng công thức phân tử là C2H6O2.
d. Hai chất trên có tính chất giống nhau do có cùng công thức phân tử.
Câu 39. Butane là một hợp chất hữu cơ có trong thành phần của khí gas. Công thức của butane là
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
a. Công thức trên là công thức cấu tạo thu gọn của butane.
b. Công thức phân tử của butane là C4H8.
c. Butane là một hydrocarbon có mạch carbon hở, phân nhánh.
d. Trong một phân tử butane có 13 liên kết đơn.
Câu 40. [CTST - SGK] Acetone là hợp chất hữu cơ được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa, làm dung môi trong nhiều ngành công nghiệp, … Công thức của acetone như sau:
a. Công thức trên là công thức cấu tạo đầy đủ của acetone.
b. Công thức phân tử của acetone là C3H6O.
c. Trong acetone, hóa trị của C, H, O lần lượt là IV, II, I.
d. Acetone là một hợp chất mạch vòng.
3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
♦ Mức độ HIỂU
Câu 41. [CD - SGK] Cho các chất có công thức phân tử: C3H8O, CaCO3, C2H4, NaCl, C6H12O6. Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ trong số những chất trên?
Câu 42. Cho các chất sau: Na2CO3, BaCl2, MgSO4, CH3COONa, C2H5Br, CaO, CHCl3, HCOOH. Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ trong các chất trên?
Câu 43. Cho các chất sau: NaCl, H2SO4, CH4, CH2=CH2, HCOONa, CH3–CH2-OH, CH3-CH=O, KOH, Ba(NO3)2, CO2, KCl. Có bao nhiêu chất là chất hữu cơ trong những chất trên?
Câu 44. [CTST - SGK] Có các chất sau: saccharose (C12H22O1), propane (C3H8), baking soda (NaHCO3), carbon monoxide (CO), chloroform (CHCl3), calcium carbonate (CaCO3). Có bao nhiêu chất trong số những chất trên là hợp chất hữu cơ?
Câu 45. Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH3COONa, C2H5Br, C2H6, CHCl3, HCOOH, C6H6. Có bao nhiêu chất là hydrocarbon?
Câu 46. [CTST - SGK] Có một số công thức phân tử sau: C3H4, C4H6, CH2O, C2H5OH, CH3COOH, CH3Cl, CHCl3, C3H7O2N. Có bao nhiêu công thức phân tử biểu diễn cho dẫn xuất của hydrocarbon?
♦ Mức độ VẬN DỤNG
Câu 47. Cho các chất sau: CH3-CH2-CH3, CH3–NH2, CH2=CH-CH3, CH2=CH-COOH, CH2=CH-CH=CH2, CH3OH, CH≡CH, C6H5OH, HCHO, CH3COOCH3, H2N-CH2-COOH. Có bao nhiêu chất là dẫn xuất của hydrocarbon?
Câu 48. Trong các hợp chất sau: NaHCO3, CO, HCOOH, (NH4)2CO3, HCHO, KCl, C6H5OH, C2H5OH, CaCO3, CHCl3, CH3OH, C3H9N, CO2, (NH2)2CO, C2H4O. Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ trong những chất trên?
Câu 49. Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối carbonate, …)
(b) Nguyên tố carbon và hydrogen luôn có mặt trong hợp chất hữu cơ.
(c) Hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm các nguyên tố carbon và hydrogen là hydrocarbon.
(d) Ứng với một công thức cấu tạo có thể có nhiều công thức phân tử.
(e) Tính chất của chất hữu cơ chỉ phụ thuộc vào thành phần nguyên tố của chúng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?
Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 9 các chủ đề hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều