Alkene lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Tài liệu Alkene lớp 9 trong Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa 9.

Alkene lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 9 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. Khái niệm alkene

- Alkene là những hydrocarbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết đôi C=C.

- Công thức chung của alkene là CnH2n (n ≥ 2), trong đó n là số nguyên tử C trong phân tử.

VD: C2H4 (CH2=CH2: ethylene), C3H6 (CH2=CH-CH3: propylene), …

II. Ethylene

1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí

(a) Cấu tạo phân tử

Alkene lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

- Trong phân tử ethylene có chứa 1 liên kết đôi C= C, trong đó có một liên kết kém bền, dễ bị phá vỡ trong các phản ứng hóa học  Tạo nên tính chất hóa học đặc trưng của ethylene và alkene.

(b) Tính chất vật lí

Quảng cáo

- Ở điều kiện thường, ethylene là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và rất ít tan trong nước.

2. Tính chất hóa học

(a) Phản ứng cháy

♦ Thí nghiệm đốt cháy ethylene trong không khí

+ Chuẩn bị: Bật lửa, que đóm, ống thủy tinh vuốt nhọn, ống nghiệm, khí ethylene.

+ Tiến hành: Nối ống thủy tinh vuốt nhóm với ống dẫn khí ethylene (được điều chế từ ethylic alcohol và H2SO4 đặc), sau đó kẹp vào giá thí nghiệm rồi đốt.

+ Hiện tượng: Khí ethylen cháy sáng, tỏa nhiệt nhiệt.

- Tương tự alkane, các alkene cháy hoàn toàn đều tạo thành CO2, H2O và phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

VD: C2H4 + 3O2 to 2CO2 + 2H2O

(b) Phản ứng cộng làm mất màu nước bromine

♦ Thí nghiệm ethylene tác dụng với nước bromine

Quảng cáo

+ Chuẩn bị: Ống nghiệm, khí ethylene, nước bromine.

+ Tiến hành: Lấy khoảng 2 mL nước bromine cho vào ống nghiệm, sau đó sục khí ethylene vào ống nghiệm.

+ Hiện tượng: Nước bromine nhạt màu dần sau đó mất màu.

- Ethylene làm mất màu nước bromine do xảy ra phản ứng: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br

- Trong phản ứng trên, bromine đã cộng hợp vào liên kết đôi C= C của ethylene, liên kết kém bền trong liên kết đôi bị phá vỡ tạo thành sản phẩm. Phản ứng này được gọi là phản ứng cộng.

Tương tự ethylene, các alkene khác cũng có phản ứng làm mất màu nước bromine.

(c) Phản ứng trùng hợp

- Ở điều kiện thích hợp, các phân tử ethylen có thể cộng hợp liên tiếp tạo thành chất có khối lượng phân tử lớn gọi là polyethylene (PE):  nCH2=CH2 xt,to,pAlkene lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

- Trong phản ứng trên liên kết kém bền trong C=C bị phá vỡ, PƯ được gọi là phản ứng trùng hợp.

- Tương tự ethylene, các alkene khác cũng có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

Quảng cáo

3. Ứng dụng

Alkene lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

BÀI TẬP TỰ LUẬN

♦ VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Cho các công thức: CH4, C2H2, C2H4, C2H6, C3H6, C3H8, C4H10, C4H6, C4H8. Công thức nào là của alkane, công thức nào có thể là của alkene?

Câu 2.

(a) Viết công thức tương ứng và điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau:

 

Methane

Butane

Ethylene

Công thức phân tử

 

 

 

Công thức cấu tạo thu gọn

 

 

 

Có liên kết đôi

 

 

 

Có liên kết ba

 

 

 

Làm mất màu dd bromine

 

 

 

Có phản ứng trùng hợp

 

 

 

Tác dụng với oxygen

 

 

 

(b) Viết các phương trình hóa học xảy ra và cho biết phản ứng nào là phản ứng cháy? Phản ứng nào là phản ứng cộng? Phản ứng nào là phản ứng trùng hợp?

Câu 3. [KNTT - SGK] Propylene là một alkene có công thức cấu tạo CH3 – CH=CH2. Propylene có tính chất hóa học tương tự ethylene không? Tạo sao? Viết phương trình hóa học minh họa.

Câu 4. Cho công thức các chất: CH4, CH3 – CH3, CH2 = CH2, CH3 – CH2 – CH3, CH2 = CH – CH3.

(a) Chất nào là alkane, chất nào là alkene?

(a) Tính số liên kết đơn, số liên kết đôi (nếu có) trong phân tử các chất trên.

(b) Những chất nào có khả năng làm mất màu nước bromine?

(c) Những chất nào có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

(d) Những chất nào có khả năng cháy trong oxygen?

Câu 5. Xét nghiệm đốt cháy ethylene trong không khí

+ Chuẩn bị: Bật lửa, que đóm, ống thủy tinh vuốt nhọn, ống nghiệm, khí ethylene.

+ Tiến hành: Nối ống thủy tinh vuốt nhóm với ống dẫn khí ethylene (được điều chế từ ethylic alcohol và H2SO4 đặc), sau đó kẹp vào giá thí nghiệm rồi đốt.

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 6. Xét thí nghiệm ethylene tác dụng với nước bromine

+ Chuẩn bị: Ống nghiệm, khí ethylene, nước bromine.

+ Tiến hành: Lấy khoảng 2 mL nước bromine cho vào ống nghiệm, sau đó sục khí ethylene vào ống nghiệm.

Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 7. Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt sau:

(a) ethane, ethylene.

(b) methane, ethylene, carbon dioxide.

Câu 8. Có một số loại trái cây chưa chín mà chúng ta muốn được sớm thưởng thức chúng, chẳng hạn một quả bơ, xoài,… Có một cách giải quyết đơn giản là cho quả bơ vào túi giấy cùng với vài quả chuối sắp chín, bơ sẽ chín nhanh hơn nhiều. Giải thích cách làm trên.

Câu 9. Cần bao nhiêu mL dung dịch bromine 0,1 M để tác dụng hết với 0,2479 lít ethylene ở đkc.

Câu 10. Cho 9,916 lít hỗn hợp khí X gồm methane, ethylene tác dụng với lượng dư dung dịch bromine thì thấy có 0,3 mol bromine tham gia phản ứng. Các thể tích khí đều đo ở đkc.

(a) Viết PTHH xảy ra.

(b) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.

Câu 11. [CTST - SGK] Vì sao ethylene có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer? Để sản xuất được 280 kg polyethylene thì cần bao nhiêu lít khí ethylene (đkc)? Giả sử hiệu suất điều chế đạt 80%.

♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 12. [CD - SGK] So sánh đặc điểm cấu tạo của alkane và alkene. Cho ví dụ.

Câu 13. [CD - SGK] Viết công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C3H6, C4H8.

Câu 14. [CTST - SGK] Bằng cách nào để nhận biết được ethylene nhẹ hơn không khí?

Câu 15. [CD - SGK] Những hydrocarbon nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp?

(a) CH4.

(b) CH2=CH2.

(c) CH3 – CH=CH2.

(d) CH3 – CH2 – CH=CH2.

Câu 16. [CTST - SGK] Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH3 – CH3, CH2 = CH – CH3, CH2 = CHCl, CH3 – CH2 – CH3. Trong các chất trên, chất nào có phản ứng trùng hợp tạo polymer và chất nào có khả năng làm mất màu nước bromine? Giải thích.

Câu 17. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

(a) Đốt cháy khí ethylene trong oxygen.

(b) Trùng hợp ethylene.

(c) Sục hỗn hợp methane, ethylene qua dung dịch bromine dư.

Câu 18. [CD - SGK] Dự đoán hiện tượng xảy ra khi dẫn từ từ mỗi khí C2H4 và C2H6 qua từng ống nghiệm chứa nước bromine.

Câu 19. Thực vật có xu hướng sinh ra nhiều ethylene hơn khi bị thương tổn hay gặp điều kiện bất lợi (hạn hán, ngập úng,...) Vì sao khi bày bán trong siêu thị, rau thường được chứa trong các túi nylon có lỗ?

Alkene lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Câu 20. Cho V lít (đkc) khí ethylene tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch bromine 0,2 M. Tính V.

Câu 21. Cho 4,985 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm methane, ethylene qua bình đựng lượng dung dịch bromine thì thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam.

(a) Viết PTHH xảy ra.

(b) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.

Câu 22. Trùng hợp m tấn ethylene thu được 2 tấn polyethylene (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 70%. Tính m.

❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

♦ Mức độ BIẾT

Câu 1. Alkene là các hydrocarbon mạch hở, trong phân tử

A. chỉ chứa liên kết đơn C – C.      

B. chứa 1 C = C và các liên kết đơn.

C. chứa 2 C = C và các liên kết đơn.                          

D. chỉ chứa liên kết đôi C = C.

Câu 2. Công thức chung của alkene là

A. CnH2n+2 (n ≥1).

B. CnH2n (n ≥2).                

C. CnH2n-2 (n ≥2).

D. CnH2n-6 (n ≥6).

Câu 3. Công thức phân tử nào sau đây là của alkene?

A. C2H4.                           

B. C3H8.                           

C. C2H2.                           

D. C6H6.

Câu 4. Công thức phân tử nào sau đây là của alkene?

A. C3H4.                           

B. C4H8.                           

C. C2H6.                           

D. C4H6.

Câu 5. Hợp chất nào sau đây là một alkene?

A. CH3-CH3.                    

B. CH3-CH2-CH3.            

C. CH≡CH.                      

D. CH2=CH2.

Câu 6. Hợp chất nào sau đây là một alkene?

A. CH3-CH2-CH3.            

B. CH3-CH=CH2.            

C. CH3-C≡CH.                

D. CH2=C=CH2.

Câu 7. Tên gọi của alkene có công thức phân tử C2H4

A. methane.                      

B. ethane.                         

C. ethylene.                      

D. propylene.

Câu 8. Cho alkene X có công thức:

Alkene lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H4.                           

B. CH2 = CH2.                  

C. CH2 = CH – CH3.        

D. CH3 – CH3.

Câu 9. Tính chất vật lí nào sau đây không phải của ethylene ở điều kiện thường?

A. Chất khí.                      

B. Nhẹ hơn không khí.     

C. Tan tốt trong nước.      

D. Không màu.

Câu 10. Sản phẩm tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn ethylene trong oxygen là

A. C và H2O.

B. C và H2.                       

C. CO và H2O.                 

D. CO2 và H2O.

Câu 11. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

A. Ethane.                        

B. Ethylene.                     

C. Methane.                      

D. Butane.

Câu 12. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

A. CH4.

B. CH3 – CH2 – CH3.      

C. CH2 = CH2.                 

D. CH3 – CH3.

Câu 13. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp?

A. CH4.

B. CH2 = CH – CH3.       

C. CH3 – CH2 – CH3.      

D. CH3 – CH3.

♦ Mức độ HIỂU

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không phải điểm chung của ethane và ethylene?

A. Có 2 nguyên tử C.                     

B. Có liên kết đơn C – C.

C. Có liên kết đôi C = C.              

D. Có liên kết đơn C – H.

Câu 15. Alkane và alkene đều có chung phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng trùng hợp.                 

B. Phản ứng cộng Br2.

C. Phản ứng cháy với oxygen.      

D. Phản ứng với HCl.

Câu 16. Thuốc thử dùng để nhận biết các khí ethane, ethylene là

A. H2.                               

B. Quì tím.                       

C. Dung dịch bromine.    

D. O2.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chỉ alkene mới có liên kết đôi C = C.                 

B. Các alkene đều làm mất màu dung dịch bromine.             

C. Các alkene đều có phản ứng trùng hợp.              

D. Các alkane và alkene đều tham gia phản ứng cháy với oxygen.

Câu 18. Ứng dụng nào sau đây không phải của ethylene?

A. Sản xuất ethylic alcohol.           

B. Sản xuất cao su.          

C. Sản xuất nhựa PE.                                                

D. Kích thích hoa quả mau chín.

Câu 19. Khối lượng khí ethylene cần dùng để phản ứng hết 8 gam bromine trong dung dịch là

A. 0,7 gam.                       

B. 7 gam.                          

C. 1,4 gam.                       

D. 14 gam.

Câu 20. Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

A. 1,80. 

B. 2,00. 

C. 0,80. 

D. 1,25.

♦ Mức độ VẬN DỤNG

Câu 21. Dẫn 3,09875 lít (đkc) hỗn hợp khí methane và ethylene đi qua bình đựng dung dịch bromine dư thấy có 4 gam bromine đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là

A. 50%; 50%.

B. 40%; 60%.

C. 30%; 70%.

D. 80%; 20%.

2. Trắc nghiệm đúng - sai

Câu 22. Xét khái niệm và công thức của alkene.

a. Alkene là những hydrocarbon mạch hở, trong phân tử chỉ có 1 liên kết đôi C=C.

b. Công thức chung của alkene là CnH2n (n ≥ 2).

c. Hợp chất có công thức CH2 = CH – CH3 là một alkene.

d. Phần trăm khối lượng carbon trong tất cả các alkene đều bằng nhau và bằng 85,71%.

Câu 23. Xét công thức và cấu tạo của ethylene.

a. Công thức phân tử của ethylene là C2H4.

b. Công thức cấu tạo đầy đủ của ethylene là CH2=CH2.

c. Trong ethylene có chứa 1 liên kết đôi C = C gồm hai liên kết kém bền, dễ bị phá vỡ trong các phản ứng hóa học.

d. Trong một phân tử ethylen có chứa 1 liên kết đôi và 4 liên kết đơn.

Câu 24. Xét tính chất vật lí của ethylene ở điều kiện thường.

a. Ethylene là chất lỏng không màu.

b. Ethylene rất ít tan trong nước.

c. Ethylen là chất khí không mùi.

d. Khi cho ethylen vào quả bóng bay thì quả bóng sẽ rơi xuống ngay lập tức.

Câu 25. Xét thí nghiệm đốt cháy ethylene trong không khí:

+ Chuẩn bị: Bật lửa, que đóm, ống thủy tinh vuốt nhọn, ống nghiệm, khí ethylene.

+ Tiến hành: Nối ống thủy tinh vuốt nhóm với ống dẫn khí ethylene (được điều chế từ ethylic alcohol và H2SO4 đặc), sau đó kẹp vào giá thí nghiệm rồi đốt.

a. Hiện tượng quan sát được là khí ethylene cháy sáng.

b. Nếu cho một ống nghiệm úp ngược vào ngọn lửa ethylene đang cháy sẽ thấy thành ống nghiệm bị mờ.

c. Khí thoát ra khi đốt cháy ethylene có khả năng làm vẩn đục nước vôi trong.

d. Phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy ethylene là C2H4 + 3O2 to 2CO2 + 2H2O

Câu 26. Xét thí nghiệm ethylene tác dụng với nước bromine.

Alkene lớp 9 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 9)

+ Chuẩn bị: Ống nghiệm, khí ethylene, nước bromine.

+ Tiến hành: Lấy khoảng 2 mL nước bromine cho vào ống nghiệm, sau đó sục khí ethylene vào ống nghiệm.

a. Hiện tượng quan sát được là nước bromine nhạt màu sau đó mất màu.

b. Khi phản ứng xảy ra, liên kết kém bền trong liên kết đôi C = C bị phá vỡ tạo thành sản phẩm..

c. Hợp chất hữu cơ tạo thành sau phản ứng có công thức phân tử là C2H6Br2

d. Phản ứng ethylene tác dụng với nước bromine gọi là phản ứng cộng.

Câu 27. Cho hai khí: methane và ethylene.

a. Cả hai khí đều có phản ứng cháy.

b. Ethylene làm mất màu nước bromine còn methane không có phản ứng này.

c. Khi cho ethylene tác dụng với nước bromine thì cả hai liên kết trong liên kết kết đôi C = C của  ethylene bị phá vỡ.

d. Có thể dùng nước bromine để nhận biết hai khí trên.

Câu 28. Xét phản ứng trùng hợp của ethylene.

a. Trùng hợp ethylene trong điều kiện thích hợp ta thu được polyethylene.

b. Khi xảy ra phản ứng trùng hợp ethylene thì liên kết kém bền trong liên kết đôi C = C bị phá vỡ.

c. Polyethylene tạo thành được sử dụng làm chất dẻo, sản xuất túi nilon, chai lọ nhựa.

d. Ethylene là alkene duy nhất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

Câu 29. Xét tính chất hóa học của alkene.

a. Alkene có khả năng tham gia phản ứng cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine và phản ứng trùng hợp.

b. Ethylene là alkene duy nhất có khả năng làm mất màu nước bromine.

c. Alkene có khả năng làm mất màu nước bromine và phản ứng trùng hợp là do trong alkene có liên kết đôi C = C chứa một liên kết kém bền.

d. Phản ứng cháy của alkene giống alkane đều tỏa nhiều nhiệt.

Câu 30. Xét ứng dụng của ethylene.

a. Ethylene được dùng để sản xuất nhựa PE (polyethylene).

b. Ethylene được dùng để sản xuất ethylic alcohol.

c. Khí ethylene có thể kích thích hoa quả mau chín.

d. Do phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt nên ethylene còn sử dụng làm nhiên liệu và là thành phần chính trong khí gas đun nấu.

♦ Mức độ HIỂU

Câu 31. Cho các hydrocarbon mạch hở có công thức phân tử: CH4, C2H6, C2H4, C3H8, C4H8. Có bao nhiêu công thức là alkene?

Câu 32. Ứng với công thức C4H8 có bao nhiêu công thức cấu tạo là alkene?

Câu 33. Cho các chất: CH3 – CH3, CH2 = CH2, CH3 – CH2 – CH3, CH3 – CH = CH2. Có bao nhiêu chất có khả năng làm mất màu dung dịch bromine?

Câu 34. Cho các chất: CH4, CH3 – CH3, CH2 = CH2, CH2 = CH – CH – CH3, CH3 – CH2 – CH3. Có bao nhiêu chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

♦ Mức độ VẬN DỤNG

Câu 35. Cho các phát biểu:

(a) Alkene là những hydrocarbon mạch hở, trong phân tử chỉ có 1 liên kết đôi C=C.

(b) Trong ethylene có chứa 1 liên kết đôi C = C gồm hai liên kết kém bền, dễ bị phá vỡ trong các phản ứng hóa học.

(c) Ethylene rất ít tan trong nước.

(d) Ethylene làm mất màu nước bromine còn methane không có phản ứng này.

(e) Có thể dùng nước bromine để nhận biết ethane và ethylene.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?

Câu 36. Cho các phát biểu:

(a) Phần trăm khối lượng carbon trong tất cả các alkene đều bằng nhau và bằng 85,71%.

(b) Khi cho ethylen vào quả bóng bay thì quả bóng sẽ rơi xuống ngay lập tức.

(c) Khí thoát ra khi đốt cháy ethylene có khả năng làm vẩn đục nước vôi trong.

(d) Phản ứng ethylene tác dụng với nước bromine gọi là phản ứng cộng.

(e) Phản ứng cháy của alkene giống alkane đều tỏa nhiều nhiệt.

(g) Ethylene được dùng để sản xuất nhựa PE (polyethylene).

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 9 các chủ đề hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên