Khoa học lớp 5 trang 18 Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Khoa học lớp 5 trang 18 trong Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất Khoa học 5 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Khoa học lớp 5.

Giải Khoa học lớp 5 trang 18 Kết nối tri thức

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

Hoạt động khám phá 3 trang 18 SGK Khoa học lớp 5: 

Rót vào ống đong 100ml nước, sau đó đổ toàn bộ nước trong ống đong vào bình tam giác (hình 4). Quan sát hình và cho biết:

- Chất ở trạng thái lỏng có hình dạng xác định hay có hình dạng của vật chứa nó?

- So sánh lượng nước trong ống đong và bình tam giác. Từ đó, rút ra kết luận: chất ở trạng thái lỏng chiếm khoảng không gian xác định hay không xác định.

Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất

Trả lời:

- Chất ở trạng thái lỏng không có hình dạng xác định.

- Lượng nước trong ống đong và bình tam giác bằng nhau. Từ đó, rút ra kết luận: chất ở trạng thái lỏng chiếm khoảng không gian xác định.

Quảng cáo

Hoạt động khám phá 4 trang 18 SGK Khoa học lớp 5: 

- Quan sát hình 5 và cho biết, viên đá có hình dạng xác định hay có hình dạng của vật chứa nó.

Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất

- Thả lần lượt viên đá vào cốc ở hình 6a và cốc ở hình 6b. Quan sát hình 6.

+ Nhận xét mực nước trước và sau khi thả viên đá. Giải thích.

+ So sánh lượng nước dâng lên ở hai cốc (hình 6a, 6b) sau khi thả viên đá.

Từ đó rút ra kết luận: chất ở trạng thái rắn chiếm khoảng không gian xác định hay không xác định.

Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất

Trả lời:

Quảng cáo

- Hình 5 cho biết, viên đá có hình dạng xác định.

- Hình 6 cho biết:

+ Mực nước sau khi thả viên đá cao hơn mực nước trước khi thả viên đá.

+ Lượng nước dâng lên ở hai cốc (hình 6a, 6b) sau khi thả viên đá bằng nhau.

Kết luận: Chất ở trạng thái rắn chiếm khoảng không gian xác định.

Hoạt động luyện tập, vận dụng 1 trang 18 SGK Khoa học lớp 5: Người ta đã vận dụng đặc điểm nào của chất ở trạng thái rắn trong trò chơi xếp hình ở hình 7?

Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất

Trả lời:

Quảng cáo

Người ta đã vận dụng đặc điểm của chất ở trạng thái rắn trong trò chơi xếp hình ở hình 7 là chất rắn có hình dạng xác định.

Hoạt động luyện tập, vận dụng 2 trang 18 SGK Khoa học lớp 5: Con quạ trong hoạt động mở đầu đã làm gì để nước dâng lên trong bình? Lượng nước dâng lên thể hiện rõ đặc điểm nào của chất ở trạng thái rắn?

Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất

Trả lời:

Con quạ trong hoạt động mở đầu đã cố gắng gắp từng viên sỏi thả vào chiếc bình chứa nước để nước dâng lên trong bình. Lượng nước dâng lên thể hiện rõ đặc điểm của chất ở trạng thái rắn là: chất ở trạng thái rắn chiếm khoảng không gian xác định.

Lời giải bài tập Khoa học lớp 5 Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Khoa học lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên