Các cấu trúc Đảo ngữ trong Tiếng Anh hay, chi tiết

Bài viết Các cấu trúc Đảo ngữ gồm ngữ pháp Các cấu trúc Đảo ngữ chi tiết và bài tập Các cấu trúc Đảo ngữ có lời giải giúp học sinh nắm vững cách sử dụng Các cấu trúc Đảo ngữ trong tiếng Anh.

Các cấu trúc Đảo ngữ trong tiếng Anh

Lý thuyết Các cấu trúc Đảo ngữ

1. Đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ trong tiếng Anh là hiện tượng phó từ (hay còn gọi là trạng từ) và trợ động từ trong câu được đưa lên đứng đầu câu, trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ.
Cấu trúc ngữ pháp của câu cũng sẽ thay đổi thành:

Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính

Ví dụ: 

I met her only once = Only once did I meet her  

(Tôi mới gặp cô ấy 1 lần.) 

Phó từ: Only once

Trợ động từ quá khứ: did

She sings beautifully = Beautifully does she sing 

(Cô ấy hát hay.)

Phó từ: beautifully 

Trợ động từ hiện tại chia theo chủ ngữ: does

2. Các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

Có nhiều các cấu trúc đảo ngữ khác nhau. Sau đây là những cấu trúc đảo ngữ  trong tiếng Anh thông dụng nhất trong văn nói và văn viết mà các bạn cần nắm rõ:

Đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần suất (thường là trạng từ phủ định)

Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ ever + trợ động từ + S + V

(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì)

Ví dụ:

She hardly does her homework = HARDLY does she do her homework.

(Hầu như cô ấy không bao giờ làm bài tập.)

I have never listened to such a good song = NEVER have I listened to such a good song.

(Chưa bao giờ tôi nghe một bài hát hay như thế.) 

Đảo ngữ với NO và NOT ANY

No/ Not any + N (danh từ) + trợ động từ + S + V

Ví dụ: 

No expensive shoes shall I buy for you = Not any expensive shoes shall I for you.

(Tôi sẽ không mua cho bạn đôi giày đắt tiền nào nữa.)

Not any chances will we meet in the future. 

(Chúng ta sẽ không có cơ hội nào gặp nhau trong tương lai nữa.)

Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có “NO"

Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V

At no time: chưa từng bao giờ.

In no way: không còn cách nào.

On no condition: tuyệt đối không.

On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.

Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

No longer: không còn nữa

No where: không một nơi nào

Ví dụ: 

We can’t fix this problem = In no way can we fix this problem. 

(Không có cách nào ta có thể sửa chữa vấn đề này)

You didn’t have to cry that much = On no account did you cry that much. 

(Không vì bất cứ lý do gì mà bạn phải khóc nhiều như vậy)

Leaving home is always a stupic idea = Under no circumstances should you leave home. 

(Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn cũng không nên rời nhà)

My mom never lets me go out at night = At no time does my mom let me go out at night.

(Không bao giờ mẹ tôi cho tôi ra ngoài buổi tối)

This shop sells the best apples = No where can you buy apples as good as in this shop.

(Không một nơi nào bạn có thể mua táo ngon như ở cửa hàng này) 

Đảo ngữ cấu trúc NO SOONER…. THAN

No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V

(Ngay sau khi/Không bao lâu sau khi … thì…)

Ví dụ:

No sooner did I arrive home than my family started eating dinner.

(Ngay sau khi tôi về tới nhà thì gia đình tôi bắt đầu ăn tối)

No sooner did people leave than the parcel was delivered to the company.

(Ngay sau khi mọi người rời đi thì kiện thư được chuyển tới công ty)

Đảo ngữ với SUCH và SO…THAT

Such + tính từ + N + that + S + V

So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V

(Cái gì như nào đến nỗi mà…)

Ví dụ:

Such an interesting movie that I have seen it 3 times

= So interesting is this movie that I have seen it 3 times.

(Bộ phim hay đến nỗi tôi đã xem nó 3 lần) 

Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO

Not only + trợ động từ + S + V  but S also V

(không chỉ… mà còn)

Ví dụ:

Not only is he handsome but also smart. 

(Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn thông minh)

Not only is she nice but she also speaks English fluently.

(Không chỉ tốt bụng cô ấy còn nói tiếng Anh rất giỏi)

Đảo ngữ trong tiếng Anh với UNTIL/ TILL

Not until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V

(Cho đến khi… thì mới…) 

Ví dụ: 

Not until 11pm did he finish his report. 

(Đến 11h anh ấy mới hoàn thành xong báo cáo)

Not till I told her did she realized that she left her phone home. 

(Cho đến khi tôi nói với cô ấy, cô ấy mới nhận ra đã để điện thoại ở nhà)

Đảo ngữ trong tiếng Anh với ONLY

ONLY AFTER + N/V-ing/(S +V) + trợ động từ + S + V : Chỉ sau khi

Only after dinner can we go to the cinema.

(Chỉ sau bữa tối chúng ta mới có thể đi đến rạp phim.)

Only after finishing his exercise does he watch TV. 

(Chỉ sau khi hoàn thành bài tập anh ấy mới xem Tivi.)

ONLY BY + N/V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách

Only by studying harder can students pass the final exam. 

(Chỉ bằng cách học chăm hơn thì học sinh mới có thể vượt qua kì thi cuối kì.)

Only by production can a nation earn more money.

(Chỉ bằng việc sản xuất thì một quốc gia mới có thể kiếm tiền.)

ONLY IF + (S+V) + trợ động từ + S + V: Chỉ khi, nếu

Only if he agrees would she go = She would go only if he agrees. 

(Nếu anh ấy đồng ý, cô ấy mới đi.)

Only if it doesn’t rain can children play outside.   

(Chỉ khi trời không mưa, lũ trẻ mới được chơi ngoài trời.)

ONLY IN THIS/THAT WAY + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách này/đó

Only in this way did he come back home.

(Chỉ bằng cách này anh mấy mới quay về nhà.)

Only in that way will he study harder. 

(Chỉ bằng cách đó anh ấy mới học chăm hơn.)

ONLY THEN + trợ động từ + S + V: Chỉ đến lúc đó

Only then could you call me.

(Chỉ đến lúc đó bạn mới có thể gọi cho tôi.)

Only then did he recognize me. 

(Chỉ đến lúc đó anh ấy mới nhận ra tôi.)

ONLY WHEN + (S +V) + trợ động từ + S + V: Chỉ đến khi (= NOT UNTIL)

Only when I called him did he recognize me. 

(Chỉ đến khi tôi gọi anh ấy, anh ấy mới nhận ra tôi.)

Only when everything is prepared carefully will Son Tung come in. 

(Chỉ đến khi mọi thứ được chuẩn bị cẩn thận thì Sơn Tùng mới bước vào.) 

Đảo ngữ trong tiếng Anh với câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1: Mệnh đề IF = Should S + V

If I stay, I won’t get any benefits = Should I stay, I won’t get any benefits.

(Nếu tôi ở lại, tôi chả có lợi gì)

If he has a lot of money, he will buy a new house = Should he has a lot of money, he will buy a new house

(Nếu anh ấy có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua nhà mới) 

Câu điều kiện loại 2: Mệnh đề IF = Were  S + to-V/ Were + S…  

If I were you, I would change my phone. = Were I you, I would change my phone.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đổi điện thoại)

If she brought more money, she would buy this dress. = Were she to bring more money, she would buy this dress.

(Nếu cô ấy mang nhiều tiền hơn, cô ấy sẽ mua chiếc váy này)

Câu điều kiện loại 3: Mệnh đề IF = Had + S + Phân từ II 

If John had had a map yesterday, he would have found the way home.

= Had John had a map yesterday, he would have found the way home.

(Nếu John có bản đồ ngày hôm qua, anh đấy đã có thể tìm đường về nhà)

Chú ý: ở dạng phủ định, “NOT” được đặt sau chủ ngữ: 

=> Had John not had a map yesterday, he would have got lost.

Bài tập Các cấu trúc Đảo ngữ

Task 1. Điền when hoặc than vào chỗ trống.

1. Hardly had we started _______ the fire alarm went.

2. No sooner had we set off _______ my brother needed the toilet.

3. No sooner were the animals caught _______ they escaped again.

4. Hardly had I closed my eyes _______ I dropped off to sleep.

5. No sooner do I do the washing _______ there’s another pile to be done.

6. Hardly were we in position _______ the bomb went off.

Đáp án:

1. when

2. than

3. than

4. when

5. then

6. when

Task 2. Chọn đáp án đúng.

1. No sooner __________ down than the phone rang.

A. I had sat

B. do I sit

C. had I sat

D. was I sitting

2. Never __________ a greater day in the history of mankind.

A. did there be

B. was there

C. there was

D. there has been

3. At no time __________ that he was the killer.

A. I didn’t suspect

B. was I suspect

C. I had suspected

D. did I suspect

4. Little __________ that I knew his secret.

A. did John know

B. John did know

C. was John know

D. John knew

5. Not until __________ her did I realise how beautiful she was.

A. I saw

B. did I see

C. was I saw

D. saw I

6. Not only __________ my keys, I’ve lost my wallet, too.

A. I have lost

B. are I lost

C. I did lose

D. have I lost

7. Rarely __________ about the environment enough to give up their car.

A. do people care

B. people care

C. are people care

D. care people

8. Only when __________ may vehicles cross the train tracks.

A. is the green light on

B. the green light is on

C. does the green light be on

D. on is the green light

9. Seldom __________ such a rude person!

A. have I met

B. I have met

C. did I met

D. am I meeting

10. Only after doing his chores __________ to go to meet his friends.

A. Jason was allowed

B. did Jason allow

C. was allowed Jason

D. was Jason allowed

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. A

5. A

6. D

7. A

8. B

9. A

10. D

Task 3. Tích ✔ nếu đúng hoặc sửa lại nếu sai.

1. Hardly Tom had opened the door when the dog ran out into the street. ____________

2. Only when I read the book did I realise why it was so special. ____________

3. Not only you passed the exam, but you also got an A! ____________

4. Not until do I see Greg next week will I know whether he got the job. ____________

5. No sooner had we found our seats than the film began. ____________

6. At no point while the race is taking place members of the public are not allowed onto the track. ____________

7. Under no circumstances do the equipment to be used without supervision. ____________

8. Little I thought that one day my best friend would become prime minister. ____________

9. Never did I be so pleased to see someone else succeed. ____________

10. Hardly I had put the baby to bed when she started crying. ____________

Đáp án:

1. had Tom opened

2. ✔

3. did you pass / have you passed

4. I see

5. ✔

6. are member of the public allowed

7. is the equipment to be used

8. did I think

9. was I / have I been

10. had I put

Task 4. Điền dạng đúng của động từ.

Hacker!

No sooner (1) __________ (I / start) working at Taylforth Nielsen, the computer company, than I realised it was the perfect opportunity for my hobby: hacking! Don’t get me wrong. At no point (2) __________ (I / have) ever stolen anything. I do it for the challenge. Not only (3) __________ (I / like) proving I can do it, but sometimes (4) __________ (it / help) a company to build a better security system. Rarely (5) __________ (they / see) it like that, of course. I decided I would see if I could break into the Grand Bank system. Little (6) __________ (I / realise) what was waiting for me.

The second day of working there, hardly (7) __________ (everyone else / leave) when I started to try simple passwords. Seldom (8) __________ (this / is) enough, though. You usually have to work much harder than that. Not until midnight (9) __________ (I / get) access to the Grand Bank system. Hardly (10) __________ (I / have) time to look around the system when the door to my office flew open and three men rushed in. Only when (11) __________ (they / show) me their ID (12) __________ (I / realise) that it was the police. They had been expecting something like this and had traced my computer! Not only (13) __________ (I / be fired), but (14) __________ (they / keep) all my computer records, too. Maybe it’s time to find another hobby.

Đáp án:

1. had I started

2. have I

3. do I like

4. it helps

5. do they see

6. did I realise

7. had everyone else left

8. is this

9. did I get

10. had I had

11. they showed

12. did I realise

13. was I fired

14. they kept

 

Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên