Cấu trúc câu chẻ dễ hiểu nhất
Bài viết Cấu trúc câu chẻ gồm ngữ pháp Cấu trúc câu chẻ chi tiết và bài tập Cấu trúc câu chẻ có lời giải giúp học sinh nắm vững cách sử dụng Cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh.
Cấu trúc câu chẻ dễ hiểu nhất
Lý thuyết Cấu trúc câu chẻ
I/ Định nghĩa
Câu chẻ dễ hiểu nhất (bài tập có giải) là một dạng câu ghép có hai mệnh đề là mệnh đề phụ thuộc và mệnh đề chính. Loại câu này rất phổ biến trong văn nói đặc biệt khi người nói muốn nhấn mạnh vào một thành phần hay một đối tượng trong câu.
II/ Cách dùng
Trong tiếng Việt, nếu muốn nhấn mạnh đến một yếu tố nào của câu, người ta thường thêm “đây chính là” vào câu. Ví dụ:
– Câu thường: cô ấy ăn hết 12 tô mì một bữa
– Khi muốn nhấn mạnh sẽ nói: Đây chính là cô gái mà ăn hết 12 tô mì một bữa.
Còn trong tiếng Anh, khi muốn nhận mạnh như thế, người ta sẽ sử dụng cấu trúc câu chẻ. Từ “chẻ” có nghĩa là chẻ câu ra và thêm cụm từ khác vào để nhấn mạnh. Thông thường, câu chẻ sẽ có hai vế, một vế chính là thành phần cần nhấn mạnh đi sau cụm “it +be”, một vế còn lại sử dụng mệnh đề quan hệ: that, who, while, when,…
III/ Cấu trúc
Cấu trúc chung: It + is/was + cụm từ + that….
1.Cấu trúc it was/is khi muốn nhấn mạnh vào chủ ngữ.
a. Với chủ ngữ chỉ người
Cấu trúc: It + was/is + Danh từ/đại từ chỉ người + who/that + V + O
Ví dụ:
Câu gốc: My brother gave me this shoes (Anh tôi tặng tôi đôi giày đó)
Câu chẻ: It was my brother that/who gave me this shoes (Chính là anh trai tôi người đã tặng tôi đôi giày
=> Trong trường hợp này, câu nói muốn nhấn mạnh vào người tặng giày “my brother”
Câu gốc: Ms. Huong is my high school’s teacher (Cô Hương là giáo viên của trường cấp ba của tôi)
Câu chẻ: It is Ms. Huong that/who is my high school’s teacher (Cô Hương chính là giáo viên của trường cấp ba của tôi)
=> Câu này nhấn mạnh vào từ chỉ người “Ms. Hương”
b. Cấu trúc it was/is nhấn mạnh vào chủ ngữ chỉ vật
Cấu trúc câu chẻ dễ hiểu nhất (bài tập có giải) này như sau: It + was + Danh từ chỉ vật + that + V +O
Ví dụ:
Câu gốc: Her bad behavior made her father angry (Cách cư xử tệ của cô ta khiến bố cô tức giận)
Câu chẻ: It was her bad behavior that made her father angry (Chính cách cư xử tồi tệ của cô ấy khiến bố cô tức giận)
=> Cấu trúc câu nhấn mạnh trong tiếng Anh này nhằm vào từ “her bad behavior”
Câu gốc: This dress is the present I gave you on your birthday (Cái váy này là món mà tôi đã tặng bạn vào ngày sinh nhật)
Câu chẻ: It is this dress that is the present I gave you on your birthday (Chính chiếc váy này là món quà tôi tặng bạn vào ngày sinh nhật)
=> Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “this dress”
2. Cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh nhấn mạnh tân ngữ
a. Khi tân ngữ chỉ vật
Cấu trúc: It + was/is + O (chỉ vật) + that + S + V
Ví dụ:
Câu gốc: I bought this car from this showroom (Tôi mua chiếc xe này ở showroom đó)
Câu chẻ: It was this car that I bought from this showroom (Chiếc xe này chính là cái mà tôi mua ở showroom đó)
=> Nhấn mạnh vào tân ngữ “this motorbike”
Câu gốc: She made this cake for her mother (Cô ấy làm cái bánh này cho mẹ)
Câu chẻ: It was this cake that she made for her mother (Cái bánh này chính là cái cô ấy làm cho mẹ)
=> Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “this cake”
b. Câu chẻ trong tiếng Anh nhấn mạnh vào tân ngữ chỉ người
Cấu trúc: It was/is + O (chỉ người) + whom/that + S + V
Ví dụ:
Câu gốc: You met Ha when you traveled in Da Nang ( Bạn đã gặp Ha khi đi du lịch Đà Nẵng)
Câu chẻ: It was Ha that you met when traveled in Da Nang (Hà chính là người mà bạn đã gặp khi du lịch ở Đà Nẵng)
=> Câu chẻ này nhấn mạnh vào tân ngữ chỉ người là “Ha”
Chú ý: Khi làm bài tập câu chẻ với it was, khi nhấn mạnh vào danh từ chỉ tên riêng thì chỉ được dùng “that” chứ không dùng “whom”
Câu gốc: My mother usually scold me because of my laziness (Mẹ hay mắng tôi vì tính lười biếng)
Câu chẻ: It was me whom/that my mother usually scold because of my laziness (Chính tôi là người thường xuyên bị mẹ mắng vì tính lười biếng)
=> Câu chẻ này nhấn mạnh vào tân ngữ chỉ người “ me”
c. Cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh nhấn mạnh vào trạng từ (chỉ nơi chốn hoặc thời gian)
Cấu trúc: It + was/is + Adv (chỉ thời gian/nơi chốn) + that + S + V
Ví dụ:
Câu gốc: I met her the first time on this day 2 years ago (Tôi gặp cô ấy lần đầu vào ngày này 2 năm trước)
Câu chẻ: It was on this day 2 years ago that I met her the first time (Ngày này 2 năm trước chính là lúc tôi gặp cô ấy lần đầu tiên)
=> Câu chẻ này nhấn mạnh vào trạng từ “on this day 2 years ago”
Câu gốc: She study in Quang Nam (Cô ấy học ở Quảng Nam)
Câu chẻ: It is in Quang Nam that she study ( Quảng Nam chính là nơi cô ấy học)
=> Câu chẻ này nhấn mạnh vào trạng từ “in Quang Nam”
4. Câu chẻ trong tiếng Anh dạng bị động
Đây là cấu trúc nhấn mạnh dễ hiểu nhất (bài tập có giải) mà mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
a. Với đại từ/danh từ chỉ người
Cấu trúc: It + was/is + Đại từ/danh từ chỉ người + who/that + be + P2
Ví dụ:
Câu gốc: My teacher criticized me in class because my exam had so many mistakes (Cô giáo phê bình tôi trên lớp vì bài tập của tôi có nhiều lỗi sai)
Câu chẻ: It was me who was criticized by my teacher in class because my exam had so many mistakes (Tôi chính là người bị giáo viên phê bình trước lớp vì có nhiều lỗi sai trong bài tập)
Câu gốc: She love you so much (Cô ấy yêu bạn rất nhiều)
Câu chẻ: It is me that/who is loved so much by her (Chính là bạn người được cô ấy yêu rất nhiều)
b. Câu chẻ đối với những danh từ chỉ vật
Câu trúc: It + was/is + Danh từ chỉ vật + That + to be + p2
VD:
Câu gốc: I saw he at Hang Day stadium (tôi đã gặp anh ấy ở sân vận động Hàng Đẫy)
Câu chẻ: It is he who/that was seen at Hang Day stadium (Chính anh ta là người đã được tôi nhìn thấy ở sân vận động Hàng Đẫy)
Câu gốc: My brothers are talking about this movie (Anh em tôi đang nói về bộ phim đó)
Câu chẻ: It is this movie that is being talked about by my brothers (Chính bộ phim này cái mà đang được anh em tôi nói đến)
Một số cấu trúc nhấn mạnh trong tiếng Anh khác
Bên cạnh câu chẻ dễ hiểu nhất (bài tập có giải) với cấu trúc It was/is , chúng ta cũng có thể gặp bài tập câu chẻ với những dạng khác:
1. Sử dụng các cấu trúc đảo ngữ
Người dùng có thể đảo trật các từ với việc sử dụng những cụm từ hoặc cụm giới từ như: suddenly into, little, at not time, seldom, never,… vào đầu câu
Ví dụ:
At no time did she say me couldn’t come (Cô ấy có nói là tôi không thể đến được)
Seldom has she felt so happy (Hiếm khi nào cô ấy thấy hạnh phúc)
Little did she understand what was life (Cô ấy hiểu biết ít về cuộc sống)
Chú ý: Khi gặp bài tập câu chẻ mà trong câu có trợ động từ thì trật tự câu sẽ ở dạng: Trợ động từ + S + V chính.
2. Sử dụng một số trạng từ
Một số các trạng từ như forever, always,…cũng sử dụng khi thể hiện sự khó chịu với hành động của người nào đó. Cấu trúc này thuộc dạng đặc biệt vì nó thường chỉ thói quen hơn là một hành động ở một thời điểm cụ thể.
Ví dụ:
Hanna is forever asking silly question (Hanna luôn luôn hỏi những câu ngớ ngẩn)
My brother is always getting into trouble ( anh trai tôi luôn dính vào những vụ rắc rối)
Dan was always forget doing homework (Dan luôn quên làm bài tập về nhà)
Chú ý: cấu trúc này thường sử dụng đối với thì quá khứ tiếp diễn và thì hiện tại tiếp diễn.
3. Cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh với what
Bên cạnh cấu trúc it was thì bài tập câu chẻ cũng thường xuyên xuất hiện cấu trúc với “what”. Những câu mở đầu với “what” thường sử dụng khi nhấn mạnh một tân ngữ hoặc chủ ngữ cụ thể. Đi theo sau đó mệnh đề đó sẽ sử dụng động từ “tobe”
Cấu trúc: what + focus (điều muốn nhấn mạnh + tobe
Ví dụ:
What I need is a home (Cái tôi cần là một mái nhà)
What she thinks is necessarily true (Điều cô ấy nghĩ có thể là sự thật)
Chú ý:
– Thông thường người ta sẽ dùng what nhưng cũng có thể thay thế bằng where, why, how,…
– Cấu trúc nhấn mạnh dễ hiểu nhất (bài tập có giải) với what thường được dùng với các động từ thể hiện cảm xúc như: like, love, need, prefer, want, adore, dislike, enjoy, hate,…
4. Câu nhấn mạnh với động từ “did” hoặc “do”
Hai trợ động từ này thường không sử dụng với câu khẳng định. Tuy nhiên nó cũng có thể xuất hiện để nhấn mạnh điều gì đó.
Ví dụ:
I do believe that she should twice about this problem (Tôi tin rằng cô ấy nên nghĩ lại về vấn đề này)
Bài tập Cấu trúc câu chẻ
Task 1. Viết lại câu dùng các cấu trúc câu chẻ.
1. The window was broken by a cricket ball.
⮚ It _______________________________________________________.
2. I will never forget the day I heard I’d got into my chosen university.
⮚ The day on ________________________________________________.
3. Glynn became a social worker to help people less fortunate than himself.
⮚ The reason ________________________________________________.
4. Getting through the summer without getting injured was the only thing the athlete wanted.
⮚ All ______________________________________________________.
5. The driver didn’t see the motorcyclist.
⮚ What happened ____________________________________________.
6. Christopher Columbus discovered America.
⮚ The person ________________________________________________.
7. Seeing Patricia cry like that made me feel guilty.
⮚ What ________________________________________________.
8. What we had to do first was decide where to meet.
⮚ The first thing _________________________________________.
9. There are lots of facilities where we go camping.
⮚ The place ____________________________________________.
10. Einstein proved that energy and mass are basically the same thing.
⮚ What ________________________________________________.
Đáp án:
1. It was a cricket ball that/ which broke the window.
2. The day on which I heard I’d got into my chosen university is one I will never forget.
3. The reason Glynn became a social worker was to help people less fortunate than himself.
4. All the athlete wanted was to get through the summer without getting injured.
5. What happened was (that) the driver didn’t see the motorcyclist.
6. The person who discovered America was Christopher Columbus.
7. What made me feel guilty was seeing Patricia cry like that.
8. The first thing we had to do was (to) decide where to meet.
9. The place where we go camping has lots of facilities.
10. What Einstein proved is/was that energy and mass are basically the same thing.
Task 2. Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
all that the first thing the person who the place where what who the reason why the thing that the year when what happened was |
1. ____________ Larry wanted was to get his money back.
2. ____________ annoys me is the boss’s attitude.
3. It was Carol ____________ called the police.
4. Thomas was ____________ stole the money.
5. ____________ Churchill did was bring people together.
6. To check to see what’s missing is ____________.
7. ____________ that a witness saw the man leave the house.
8. ____________ this government came to power was 2006.
9. To make a difference was ____________ I joined this political party.
10. Balmoral Castle is ____________ the Queen used to stay when in Scotland.
Đáp án:
1. All that |
2. The thing that |
3. who |
4. the person who |
5. What |
6. the first thing |
7. What happened was |
8. the year when |
9. the reason why |
10. the place where |
|
|
Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Cấu trúc câu đảo ngữ trong Tiếng Anh
- Cấu trúc, cách dùng 3 loại câu điều kiện trong Tiếng Anh
- Cấu trúc câu giả định trong Tiếng Anh
- Toàn bộ cấu trúc về Câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh
- Cấu trúc Câu mong ước Wish trong Tiếng Anh
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)