Sở hữu cách và cấu trúc of + danh từ dễ hiểu nhất (bài tập có giải)



Sở hữu cách và cấu trúc of + danh từ dễ hiểu nhất (bài tập có giải)

Quảng cáo

Danh từ (tiếng Anh là noun) là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Chắc các bạn đã biết đến khái niệm tính từ sở hữu trong tiếng Anh (ví dụ my, your, his/her, …) để chỉ vật gì đó thuộc quyền sở hữu của ai đó. Vậy ngoài tính từ sở hữu ra, trong tiếng Anh còn có cách diễn đạt nào khác để chỉ quyền sở hữu không. Trong chương này, chúng ta cùng tìm hiểu về Sở hữu cách trong tiếng Anh, một cách khác để chỉ sự sở hữu. Vậy sở hữu cách trong tiếng Anh là gì?

Sở hữu cách là gì ?

Sở hữu cách là một hình thức chỉ "sự sở hữu" của một người, một loài vật, hoặc một quốc gia, … đối với một người hay một vật nào đó. Cụm từ "sự sở hữu" ở đây được hiểu với ý nghĩa rất rộng rãi. Chẳng hạn, mẹ của Tom là khác với Tom "sở hữu" mẹ của anh ấy.

Trong tiếng Anh, từ of có nghĩa là của. Và để nói về "chiếc bút của Tom" chúng ta có hai cách diễn đạt. Đó là:

• Cách 1: sử dụng cấu trúc of + danh từ

the pen of Tom

• Cách 2: sử dụng Sở hữu cách

Tom's book

Trong chương này, mình tiếp tục trình bày về sở hữu cách trong tiếng Anh và cách sử dụng của cấu trúc of + danh từ để chỉ sự sở hữu.

Nếu bạn chưa quen thuộc cách thành lập sở hữu cách của danh từ trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo chương trước (click chuột vào Trang trước).

Cách sử dụng của sở hữu cách dễ hiểu nhất (bài tập có giải)

Như phần định nghĩa đã nhắc đến, Sở hữu cách được sử dụng chủ yếu để chỉ sự sở hữu của người, của các loài vật, của các quốc gia. Ngoài ra, Sở hữu cách còn được sử dụng để chỉ sự sở hữu của:

• ships và boats (tàu thuyền)

the ship's bell. the yacht's mast

• plane (máy bay), train (tàu lửa), car (xe ô tô) và một số phương tiện vận chuyển khác. Mặc dù việc sử dụng cấu trúc of + danh từ là an toàn hơn.

a glider's wings hoặc the wings of a glider the train's heating system hoặc the heating system of the train

• Danh từ chỉ thời gian

a week's holiday today's paper tomorrow's weather in two years' time ten minutes' break two hours' delay

Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng a ten-minute break, a two-hour delay, …

We have ten minutes' break/a ten-minute break

• Biểu diễn tiền tệ

£1 's worth of stamps ten dollars' worth of ice-cream

Cấu trúc for + noun + sake

for heaven's sake, for goodness' sake

Một số trường hợp khác

a stone's throw Journey's end the water's edge

Chúng ta có thể sử dụng Sở hữu cách trong: a winter's day hoặc a winter daya summer's day hoặc a summer day nhưng không thể sử dụng với các mùa spring hoặc autumn. Ngoại trừ Autumn's return.

Đôi khi, một số danh từ có thể được sử dụng trong dạng Sở hữu cách mà không cần đến danh từ bị sở hữu theo sau.

a/the baker's/butcher's/chemist's/florist's

You can buy it at the chemist's.

He's going to the dentist's.

Một số danh từ chỉ tên người đôi khi cũng có thể được sử dụng trong dạng sở hữu cách như trên và mang ý nghĩa " 's house" (tức là ngôi nhà của ai).

We had lunch at Bill's. We met at Ann's.

Cách sử dụng của cấu trúc of + danh từ

Như phần đầu đã trình bày, cấu trúc of + danh từ cũng được sử dụng để chỉ sự sở hữu của ai, sự vật nào đó.

1. Khi danh từ chỉ sở hữu chủ được theo sau bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề:

The boys ran about, obeying the directions of a man with a whistle.

I took the advice of a couple I met (in the train and hired a car

2. Với các danh từ chỉ sở hữu chủ là danh từ dạng vô tính:

the walls of the town the roof of the church the keys of the car

Bài tập vận dụng

Exercise 1. Rewrite the sentences with [of].

1. This is Nam’s book.

2. The mason’s tool was heavy.

3. She prepared her children’s outfits.

4. The boy’s coat was torn.

5. Mr. Van is Mr. Dong’s friend.

6. The pupils’ desks are always clean.

7. The house’s windows are green.

8. The boys’ caps are on the shelves.

9. He likes to read John Keats’s poems.

10. My mother-in-law’s house is in the country.

Đáp án:

1. This is the book of Nam.

2. The tool of the mason was heavy.

3. She prepared the outfit of her children.

4. The coat of the boy was torn.

5. Mr. Van is the friend of Mr. Dong.

6. The desks of the pupils are always clean.

7. The windows of the house are green.

8. The caps of the boys are on the shelves.

9. He likes to read the poems of John Keats.

10. The house of my mother-in-law is in the country.

Exercise 2. Choose the best answer.

1. The ______ is disappointing.

A. team's lack of ambition

B. team lack of ambition

C. lack ambition of the team

2. One of the flashback sequences towards the ______ is absolutely brilliant.

A. end of the film

B. film end

C. film's end

3. ______ was a total success.

A. The party of yesterda

B. Yesterday's party

C. Yesterday party

4. A: Is that a ______? I need one to light the incense.

    B: No, that's just the ______ where I keep my old coins.

A. matchbox / matchbox   

B. matchbox / box of matches

C. box of matches / matchbox

5. The number of ______ has increased.

A. road accidents

B. accidents of the road

C. road's accidents

6. There are two new ______ in our street.

A. shoe's shops

B. shoes shops

C. shoe shops

7. Write your name on ______.

A. the top's page

B. the top of the page

C. the page's top

8. Some experts say that ______ isn't healthy for babies and toddlers.

A. cow milk

B. milks of cow

C. cows’ milk

9. It's ______ to the top of the mountain. Are you sure you want to go?

A. a walk of 5 hours

B. 5 hours' walk

C. 5 hour's walk

10. This is ______.

A. the brother of the student I told you about.

B. the student I told you about's brother.

C. the brother of the student's I told you about.

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. C

5. A

6. C

7. B

8. C

9. B

10. A

Exercise 3. Use [’s / s’ / of] to combine the phrases.

1. the mistake / the policeman.

2. the bottom / the bottle.

3. the daughter / Mr. Hill.

4. the name / this street.

5. the children / Don and Mary.

6. the wedding / the friend / Helen.

7. the ground floor / the building.

8. the car / the parents / Mike.

9. the economic policy / the government.

10. the money / the gangsters.

Đáp án:

1. the policeman’s mistake.

2. the bottom of the bottle.

3. Mr. Hill’s daughter.

4. the name of this street.

5. our neighbors’ gardens.

6. Don and Mary’s children.

7. Helen’s friend’s wedding.

8. the ground floor of the building.

9. Mike’s parents’ car.

10. the economic policy of the government / the government’s economic policy.

Bài tập bổ sung

Task 1. Viết hình thức sở hữu của các danh từ.

1. (Billy): _______________ opinion

2. (my mum): _______________ cooking

3. (our next door neighbors): _______________ cat

4. (George the Fifth): _______________ daughter

5. (people): _______________ prejudices

6. (the Greenes): _______________ holiday home

7. (women): _______________ magazines

8. (the boss): _______________ car

9. (Jack and Jill): _______________ wedding

10. (students): _______________ marks

11. (children): _______________ shoes

12. (politicians): _______________ promises

Đáp án:

1. Billy’s

2. my mum’s

3. our next door neighbors’

4. George the Fifth’s

5. people’s

6. the Greenes’

7. women’s

8. the boss’s

9. Jack and Jill’s

10. students’

11. children’s

12. politicians’

Task 2. Chọn và điền từ đúng từ các từ cho sẵn.

        her       hers        it’s        its         mine         my       their        theirs

1. Tell Michelle that it’s my problem, not _______.

2. Are you sure this isn’t _______, because it looks just like the one I was given for Christmas?

3. Thanks for the offer, but I think I’ll use _______ own money.

4. I saw a wallet on the floor next to a couple of tourists and asked them if it was _______.

5. Remind your sister to bring _______ book to the lesson tomorrow.

6. I’m not sure, but I think _______ Mark’s bag, isn’t it?

7. Could you make sure that your children don’t leave _______ toys in my garden again, please?

8. What secrets do you think the Moon might be hiding within _______ craters?

Đáp án:

1. hers

2. mine

3. my

4. theirs

5. her

6. it’s

7. their

8. its

Task 3. Tìm từ thừa trong mỗi dòng, tích ✔ nếu dòng không có từ thừa.

FIRST DAY AT WORK

1. _______

2. _______

3. _______

4. _______

5. _______

6. _______

7. _______

8. _______

9. _______

10. ______

Well, Trisha, that’s my own first day at my new job out of the way. I wasn’t sure what to expect, but it turned out okay. My manager was really nice, much nicer than yours boss sounds from your letter. No sooner had I arrived at work than he made me a cup of tea! It’s was a really pleasant surprise. Not only did he do that, but he was also kind enough to explain to me how everything worked. The office is really modern and its comfortable. The other people all have their own desks, but mine desk still hasn’t been delivered, so I’m sharing with someone else for now. Little did I realise when I took the job that I was going to enjoy it so much. I have finally found a job that I’m happy in, and so will you have its, I’m sure. Hope tomorrow’s as much fun!

Đáp án:

1. own

2. ✔

3. boss

4. ‘s

5. ✔

6. its

7. desk

8. ✔

9. ✔

10. its

Well, Trisha, that’s my own first day at my new job out of the way. I wasn’t sure what to expect, but it turned out okay. My manager was really nice, much nicer than yours boss sounds from your letter. No sooner had I arrived at work than he made me a cup of tea! It’s was a really pleasant surprise. Not only did he do that, but he was also kind enough to explain to me how everything worked. The office is really modern and its comfortable. The other people all have their own desks, but mine desk still hasn’t been delivered, so I’m sharing with someone else for now. Little did I realise when I took the job that I was going to enjoy it so much. I have finally found a job that I’m happy in, and so will you have its, I’m sure. Hope tomorrow’s as much fun!

Task 4. Điền vào chỗ trống dùng từ gợi ý.

1. If we leave our house at 5 o’clock and drive to the airport, we arrive at about 8.

⮚ So it’s about _________________________ from our house to the airport. (drive)

2. If we leave our house at 6:45 and walk to the center, we get there at 7.

⮚ So it takes _________________________ from our house to the center. (walk)

3. We are going on holiday on the 14th. We have to be back at work on the 29th.

⮚ So we have got _________________________ (holiday)

4. She went to sleep at 3 o’clock this morning, and then she woke up an hour later. After that she couldn’t sleep again.

⮚ So last night she only had _________________________ (sleep)

Đáp án:

1. three hours’ drive

2. fifty minutes’ walk

3. a fifteen days’ holiday/ a two weeks’ holiday

4. an hour’s sleep

Task 5. Viết lại câu dùng sở hữu cách.

1. The meeting on Monday has been postponed.

⮚ ____________________________________

2. The winter last year caused great damage.

⮚ ____________________________________

3. The only cinema in the town has closed down.

⮚ ____________________________________

4. The weather in the UK is very changeable.

⮚ ____________________________________

5. Energy is the main industry in Houston.

⮚ ____________________________________

Đáp án:

1. Monday’s meeting has been postponed.

2. Last year’s winter caused great damage.

3. The town’s only cinema has closed down.

4. The UK’s weather is very changeable.

5. Houston’s main industry is energy.

Các loạt bài khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.




Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên