Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Nine to five (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Nine to five trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Nine to five.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Nine to five (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ “Nine to five”
Nine to five |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa Tiếng Việt |
/naɪntə faɪv/ |
Tính từ (Adjective) |
giờ hành chính; công việc nhàm chán, thường nhật, sinh kế, công việc |
Ví dụ 1: When I was in college, all I wanted was a steady nine-to-five job. Now I want a more challenging one.”
(Lúc còn là sinh viên, tôi chỉ muốn có một công việc hành chính ổn định. Nhưng bây giờ tôi muốn công việc thử thách hơn.)
Ví dụ 2: Going back to the nine to five after the weekend is depressing.”
(Quay lại với công việc thường nhật sau kỳ nghỉ cuối tuần thật là chán.)
2. Từ đồng nghĩa với “Nine to five”
- office hours /ˈɒfɪs ˈaʊərz/ (giờ hành chính)
Ví dụ: The manager is available during office hours to answer your questions.
(Quản lý có mặt trong giờ hành chính để trả lời câu hỏi của bạn.)
- grind /ɡraɪnd/ (công việc buồn tẻ)
Ví dụ: I’m tired of the daily grind and want to change careers.
(Tôi mệt mỏi với công việc buồn tẻ hàng ngày và muốn thay đổi sự nghiệp.)
- livelihood /ˈlaɪvlihʊd/ (sinh kế)
Ví dụ: She earns her livelihood as a freelance writer.
(Cô ấy kiếm sống bằng nghề viết tự do.)
- job /dʒɒb/ (công việc)
Ví dụ: He has a job as a software engineer.
(Anh ấy có một công việc là kỹ sư phần mềm.)
- subsistence /səbˈsɪstəns/ (sinh kế)
Ví dụ: The family relied on farming for their subsistence.
(Gia đình dựa vào nông nghiệp cho sinh kế của họ.)
- berth /bɜːθ/ (chỗ làm)
Ví dụ: After years of hard work, he finally got a berth in the company.
(Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, anh ấy cuối cùng đã có được một chỗ làm trong công ty.)
- life’s work /laɪfs wɜːk/ (công việc của cuộc sống)
Ví dụ: His life’s work was dedicated to improving education.
(Công việc của cuộc sống của anh ấy là cống hiến cho việc cải thiện giáo dục.)
- career /kəˈrɪə(r)/ (sự nghiệp)
Ví dụ: She is building a successful career in law.
(Cô ấy đang xây dựng một sự nghiệp thành công trong ngành luật.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1. Many people find the routine of a nine to five job to be monotonous and tiring.
A. grind
B. flexible work hours
C. freelance work
D. part-time job
Câu 2. He prefers to avoid the nine to five grind and work on his own schedule.
A. freelance work
B. flexible work hours
C. office hours
D. part-time job
Câu 3. The nine to five lifestyle doesn’t suit everyone; some people prefer more flexible working hours.
A. freelance work
B. flexible work hours
C. shift work
D. full-time job
Câu 4. Nine to five jobs are common in many countries, with people working eight hours a day, five days a week.
A. berth
B. flexible work hours
C. shift work
D. full-time job
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. D |
4. A |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)