Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Order (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Order trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Order.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Order (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ “Order”
Order |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa Tiếng Việt |
/ˈɔː.dər/ /ˈɔːr.dɚ/ |
Danh từ (Noun) Động từ (Verb) |
thứ tự, mệnh lệnh, sự đặt hàng, ra lệnh |
Ví dụ 1: I really must put my notes in order.
(Tôi thực sự phải sắp xếp các ghi chú của tôi theo trật tự.)
Ví dụ 2: In the army, you have to obey orders at all times.
(Trong quân đội, bạn phải tuân theo mệnh lệnh mọi lúc.)
Ví dụ 3: The company has just received a major export order.
(Công ty vừa mới nhận được đơn hàng xuất khẩu lớn.)
Ví dụ 4: I’m not asking you to do your homework. I’m ordering you!
(Tôi không yêu cầu mà ra lệnh cho anh làm bài tập!)
2. Từ đồng nghĩa với “Order”
- command /kəˈmɑːnd/ (mệnh lệnh, chỉ thị)
Ví dụ: The general gave a command to his soldiers.
(Tướng đã ra mệnh lệnh cho các binh lính của mình.)
- instruction /ɪnˈstrʌkʃən/ (hướng dẫn, chỉ dẫn)
Ví dụ: Please follow the instructions carefully.
(Hãy làm theo các hướng dẫn một cách cẩn thận.)
- request /rɪˈkwɛst/ (yêu cầu)
Ví dụ: He made a request for extra help.
(Anh ấy đã yêu cầu sự giúp đỡ thêm.)
- directive /dɪˈrɛktɪv/ (chỉ thị, hướng dẫn)
Ví dụ: The manager issued a directive to improve productivity.
(Quản lý đã ra chỉ thị để nâng cao năng suất.)
- demand /dɪˈmɑːnd/ (yêu cầu, đòi hỏi)
Ví dụ: The customer made a demand for a refund.
(Khách hàng đã yêu cầu một khoản hoàn tiền.)
- arrangement /əˈreɪndʒmənt/ (sắp xếp, tổ chức)
Ví dụ: We need to make arrangements for the meeting.
(Chúng ta cần sắp xếp cho cuộc họp.)
- regulation /ˌrɛɡjʊˈleɪʃən/ (quy định, luật lệ)
Ví dụ: The company follows strict regulations for safety.
(Công ty tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về an toàn.)
- sequence /ˈsiːkwəns/ (dãy, chuỗi, thứ tự)
Ví dụ: The tasks should be performed in a logical sequence.
(Các công việc nên được thực hiện theo một thứ tự hợp lý.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1. I have just received a wrong order!
A. product
B. facility
C. merchant
D. number
Câu 2. The company follows strict regulations for safety.
A. messy
B. rules
C. performance
D. notice
Câu 3. He made a request for extra help.
A. clear
B. command
C. guidance
D. orchid
Câu 4. I really must put my notes in order.
A. sequence
B. wrong
C. counter
D. product
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. A |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)