Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Peak season (đầy đủ nhất)



Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Peak season trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Peak season.

Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Peak season (đầy đủ nhất)

Quảng cáo

1. Nghĩa của từ “peak season

Peak season

Phiên âm

Từ loại

Nghĩa tiếng Việt

/piːk ˈsiː.zən/

danh từ (n)

mùa cao điểm, mùa đắt khách

Ví dụ 1: Hotels are usually fully booked during the peak season.

(Các khách sạn thường kín phòng trong mùa cao điểm.)

Ví dụ 2: The price of flights is much higher in the peak season.

(Giá vé máy bay cao hơn nhiều trong mùa đắt khách.)

2. Từ trái nghĩa với “peak season

Từ trái nghĩa với “peak seasonlà:

- Off-season /ˈɒf ˌsiː.zən/ (mùa thấp điểm)

Ví dụ: Hotels are cheaper during the off-season.

(Các khách sạn rẻ hơn trong mùa thấp điểm.)

- Low season /ləʊ ˈsiː.zən/ (mùa ít khách)

Ví dụ: We prefer traveling in the low season to avoid crowds.

(Chúng tôi thích đi du lịch vào mùa ít khách để tránh đám đông.)

Quảng cáo

- Slack season /slæk ˈsiː.zən/ (mùa vắng khách)

Ví dụ: Business is slow during the slack season.

(Công việc kinh doanh chậm lại vào mùa vắng khách.)

- Quiet season /ˈkwaɪ.ət ˈsiː.zən/ (mùa vắng vẻ)

Ví dụ: This beach is beautiful in the quiet season.

(Bãi biển này rất đẹp vào mùa vắng vẻ.)

- Off-peak /ˌɒfˈpiːk/ (ngoài giờ cao điểm, ngoài mùa cao điểm)

Ví dụ: Traveling during off-peak times can save money.

(Du lịch ngoài giờ cao điểm có thể tiết kiệm tiền.)

- Non-peak season /nɒn piːk ˈsiː.zən/ (mùa không cao điểm)

Ví dụ: We got discounts because it was the non-peak season.

(Chúng tôi được giảm giá vì đó là mùa không cao điểm.)

- Shoulder season /ˈʃəʊl.dər ˈsiː.zən/ (mùa giáp ranh giữa cao điểm và thấp điểm)

Ví dụ: The shoulder season offers good weather and fewer tourists.

(Mùa giáp ranh có thời tiết tốt và ít khách du lịch hơn.)

Quảng cáo

- Dull season /dʌl ˈsiː.zən/ (mùa ế ẩm)

Ví dụ: Sales drop significantly during the dull season.

(Doanh số giảm đáng kể trong mùa ế ẩm.)

3. Bài tập áp dụng

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: We avoid traveling during the peak season because it is too crowded.

A. High season

B. Busy season

C. Off-season

D. Holiday season

Câu 2: The hotel rates are very expensive in the peak season.

A. Non-peak season

B. Rush season

C. High season

D. Popular season

Quảng cáo

Câu 3: Tourism is at its highest during the peak season.

A. Shoulder season

B. Low season

C. Peak time

D. Busy period

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.




Đề thi, giáo án các lớp các môn học