Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Government (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Government trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Government.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Government (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ Government
Government |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/ˈɡʌv.ən.mənt/ |
Danh từ (n.) |
Chính phủ, cơ quan hành chính |
Ví dụ 1: The government announced a new policy on education.
(Chính phủ đã công bố một chính sách mới về giáo dục.)
Ví dụ 2: She works for the local government.
(Cô ấy làm việc cho chính quyền địa phương.)
Ví dụ 3: The government is responsible for maintaining law and order.
(Chính phủ chịu trách nhiệm duy trì pháp luật và trật tự.)
2. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Government
a. Từ đồng nghĩa
- Administration /ədˌmɪn.ɪˈstreɪ.ʃən/ (cơ quan hành chính)
Ví dụ: The new administration introduced economic reforms.
(Cơ quan hành chính mới đã đưa ra các cải cách kinh tế.)
- Authority /ɔːˈθɒr.ɪ.ti/ (chính quyền)
Ví dụ: The local authority manages public services.
(Chính quyền địa phương quản lý các dịch vụ công cộng.)
- Regime /reɪˈʒiːm/ (chế độ)
Ví dụ: The regime implemented strict laws to control the population.
(Chế độ đã ban hành các luật nghiêm ngặt để kiểm soát dân số.)
- Leadership /ˈliː.də.ʃɪp/ (lãnh đạo)
Ví dụ: The country flourished under strong leadership.
(Đất nước phát triển thịnh vượng dưới sự lãnh đạo mạnh mẽ.)
b. Từ trái nghĩa
- Anarchy /ˈæn.ə.ki/ (tình trạng vô chính phủ)
Ví dụ: The country descended into anarchy after the government collapsed.
(Đất nước rơi vào tình trạng vô chính phủ sau khi chính phủ sụp đổ.)
- Disorder /dɪsˈɔː.dər/ (tình trạng hỗn loạn)
Ví dụ: There was disorder in the city due to a lack of governance.
(Có tình trạng hỗn loạn trong thành phố do thiếu sự quản lý.)
- Oppression /əˈpreʃ.ən/ (sự áp bức, đàn áp)
Ví dụ: The oppressive regime was overthrown by the people.
(Chế độ áp bức đã bị lật đổ bởi nhân dân.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: The current administration is implementing new healthcare policies.
A. authority
B. regime
C. government
D. leadership
Câu 2: The country faced anarchy after the military withdrew.
A. tyranny
B. disorder
C. chaos
D. governance
Câu 3: Effective governance is necessary for economic stability.
A. state
B. leadership
C. authority
D. council
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)