30 câu trắc nghiệm Thúy Kiều báo ân báo oán có đáp án

30 câu trắc nghiệm Thúy Kiều báo ân báo oán có đáp án

Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Thúy Kiều báo ân báo oán (Trích Truyện Kiều) môn Ngữ văn lớp 9 có đáp án giúp học sinh ôn luyện bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 từ đó đạt kết quả cao trong bài thi Văn 9.

Tìm hiểu chung về tác phẩm Thúy Kiều báo ân báo oán (Trích Truyện Kiều)

Câu 1. Văn bản Kiều báo ân báo oán được trích từ tác phẩm nào?

A.Kim Vân Kiều truyện

B.Lục Vân Tiên

C.Truyện Kiều

D.Chuyện người con gái Nam Xương

Đáp án: C

Văn bản Kiều ở lầu Ngưng Bích được trích từ tác phẩm Truyện Kiều

Câu 2. Đoạn trích viết bằng thể thơ gì?

A.Song thất lục bát

B.Lục bát

C.Thất ngôn bát cú

D.Ngũ ngôn

Đáp án: B

Tác phẩm thuộc thể lục bát

Câu 3. Đoạn trích Kiều báo ân báo oán nằm ở phần nào của truyện Kiều?

A.Gặp gỡ và đính ước

B.Gia biến và lưu lạc

C.Đoàn tụ

D.Chưa xác định được

Đáp án: B

Nằm ở phần thứ hai “Gia biến và lưu lạc”.

Câu 4. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là?

A.Tự sự

B.Miêu tả

C.Biểu cảm

D.Thuyết minh

Đáp án: A

Phương thức biểu đạt của văn bản là tự sự

Câu 5. Văn bản nói về nội dung gì?

A.Cảnh Kiều gặp gia đình

B.Cảnh Kiều báo đáp gia đình

C.Cảnh Kiều đền ơn đáp nghĩa đối với mọi người

D.Cảnh Kiều bị bán vào lầu Ngưng Bích

Đáp án: C

Đoạn trích thuật lại cảnh Kiều đền ơn đáp nghĩa đối với mọi người

Câu 6. Đoạn trích thể hiện khát vọng gì của nhân dân?

A.Ước mơ cuộc sống giàu sang

B.Khát vọng công lý

C.Mong ước hòa bình

D.Tất cả các phương án trên

Đáp án: B

Đoạn trích thể hiện khát vọng công lý của nhân dân

Câu 7. Tích vào các đáp án đúng.

Đâu là giá trị nghệ thuật của văn bản?

A.Khắc họa nhân vật bằng đối thoại

B.Sử dụng thành công phép lập luận 

C.Sử dụng ngòi bút đậm chất hội họa

D.Sử dụng điển tích, điển cố

E.Ước lệ tượng trưng

Đáp án: A, B

Nghệ thuật khắc họa nhân vật, sử dụng thành công phép lập luận

Phân tích tác phẩm Thúy Kiều báo ân báo oán (Trích Truyện Kiều)

Câu 1. Ai đã giúp Thúy Kiều báo ân báo oán?

A.Thúc Sinh

B.Hồ Tôn Hiến

C.Từ Hải

D.Kim Trọng

Đáp án: C

Từ Hải đã giúp Thúy Kiều báo ân báo oán

Câu 2. Tích vào các đáp án đúng

Văn bản có những nhân vật nào?

A.Thúc Sinh

B.Hồ Tôn Hiến

C.Từ Hải

D.Kim Trọng

E.Thúy Kiều

F.Hoạn Thư

Đáp án:  A, E, F

Câu 3. Tính cách của Kiều qua đoạn trích Kiều báo ân, báo oán được thể hiện yêu ghét rõ ràng, trọng tình nghĩa và hiểu đạo làm người, đúng hay sai?

A.Đúng

B.Sai

Đáp án: A

Nhận định trên hoàn toàn đúng

Câu 4. Đoạn trích Kiều báo ân báo oán nổi bật tính cách các nhân vật, qua đó thể hiện niềm tin của nhân dân về sự công bằng trong xã hội, đúng hay sai?

A.Đúng

B.Sai

Đáp án: A

Nhận định trên hoàn toàn đúng.

Câu 5. Qua lời Kiều nói với Thúc Sinh, em thấy Kiều là nhân vật như thế nào?

A.Nàng trân trọng việc Thúc Sinh chuộc nàng khỏi lầu xanh.

B.Nàng gọi Thúc Sinh là người cũ mang sắc thái thân mật, gần gũi, gọi là cố nhân một cách trân trọng

C.Nàng thấy mang nặng ân nghĩa với Thúc Sinh, không sao đền đáp được

D.Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Qua lời Kiều nói với Thúc Sinh, em thấy Kiều là người trọng nghĩa

Câu 6. Trước thái độ của Kiều, Hoạn Thư xử lý ra sao?

A.Hoạn Thư khéo léo đưa ra lập luận tránh tội cho mình

B.Hoạn Thư run sợ không nói lên lời

C.Hoạn Thư nhờ Thúc Sinh nói đỡ cho mình

D.Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Trước thái độ của Kiều, Hoạn Thư đã khéo léo đưa ra lập luận tránh tội cho mình

Câu 7. Qua văn bản Thúy Kiều báo ân báo oán, Hoạn Thư đã hiện ra là một người như thế nào?

A.Hèn nhát

B. Độc ác

C.Thông minh, khôn khéo

D.Ranh ma, quỷ quyệt

Đáp án: C

Từ thái độ của Hoạn Thư, ta thấy đây là nhân vật thông minh, khôn khéo mới đưa ra những lời biện hộ thuyết phục người nghe.

Câu 8. Thái độ của Kiều trước sự chối tội của Hoạn Thư là gì?

A.Thúy Kiều xuôi lòng tha bổng cho Hoạn Thư, và còn khen ngợi Hoạn Thư “khôn ngoan”

B.Trách phạt Hoạn Thư vì đã từng gieo đau khổ cho mình

C.Vui mừng vì Hoạn Thư biết hối lỗi, sợ sệt

D.Không biết đối đáp với Hoạn Thư ra sao vì Hoạn Thư quá xảo quyệt

Đáp án: A

Thúy Kiều xuôi lòng tha bổng cho Hoạn Thư, và còn khen ngợi Hoạn Thư “khôn ngoan”

Đọc hiểu văn bản Thúy Kiều báo ân báo oán (Trích Truyện Kiều)

Câu 1. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Cho gươm mời đến Thúc lang

Mặt như chàm đổ mình đường dẽ run

Nàng rằng: "Nghĩa nặng nghìn non

Lâm Tri người cũ chàng còn nhớ không?

Sâm Thương chẳng vẹn chữ tòng

Tại ai há dám phụ lòng cố nhân?

Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân

Tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là

Vợ chàng quỉ quái tinh ma

Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau

Kiến bò miệng chén chưa lâu

Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa"

(SGK Ngữ văn 9, tập một)

Xác định các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích trên.

A.Tự sự, miêu tả, biểu cảm

B.Miêu tả, thuyết minh, tự sự

C.Nghị luận, miêu tả, biểu cảm

D.Thuyết minh, nghị luận, biểu cảm

Đáp án: A

Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm, miêu tả để khắc họa sự việc và nhân vật.

Câu 2. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Cho gươm mời đến Thúc lang

Mặt như chàm đổ mình đường dẽ run

Nàng rằng: "Nghĩa nặng nghìn non

Lâm Tri người cũ chàng còn nhớ không?

Sâm Thương chẳng vẹn chữ tòng

Tại ai há dám phụ lòng cố nhân?

Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân

Tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là

Vợ chàng quỉ quái tinh ma

Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau

Kiến bò miệng chén chưa lâu

Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa"

(SGK Ngữ văn 9, tập một)

Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu “Cho gươm mời đến Thúc lang/ Mặt như chàm đổ mình đường dẽ run”?

A.Nhân hóa

B.Ẩn dụ

C.Hoán dụ

D.So sánh

Đáp án: B

Biện pháp tu từ so sánh: Mặt như chàm đổ.

Câu 3. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Cho gươm mời đến Thúc lang

Mặt như chàm đổ mình đường dẽ run

Nàng rằng: "Nghĩa nặng nghìn non

Lâm Tri người cũ chàng còn nhớ không?

Sâm Thương chẳng vẹn chữ tòng

Tại ai há dám phụ lòng cố nhân?

Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân

Tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là

Vợ chàng quỉ quái tinh ma

Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau

Kiến bò miệng chén chưa lâu

Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa"

(SGK Ngữ văn 9, tập một)

Từ nào dưới đây là từ Hán Việt?

A.Cố nhân

B.Chào thưa

C.Khôn ngoan

D.Tha ngay

Đáp án: A

Từ “cố nhân” là từ Hán Việt (người cũ).

Câu 4. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Cho gươm mời đến Thúc lang

Mặt như chàm đổ mình đường dẽ run

Nàng rằng: "Nghĩa nặng nghìn non

Lâm Tri người cũ chàng còn nhớ không?

Sâm Thương chẳng vẹn chữ tòng

Tại ai há dám phụ lòng cố nhân?

Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân

Tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là

Vợ chàng quỉ quái tinh ma

Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau

Kiến bò miệng chén chưa lâu

Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa"

(SGK Ngữ văn 9, tập một)

“Kẻ cắp” và “bà già” trong đoạn trích chỉ những ai?

A.Thúc Sinh và Thúy Kiều

B.Từ Hải và Thúc Sinh

C.Hoạn Thư và Thúy Kiều

D.Hoạn Thư và Thúc Sinh

Đáp án: C

“Kẻ cắp” và “bà già” trong đoạn trích chỉ Hoạn Thư và Thúy Kiều.

Câu 5. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Cho gươm mời đến Thúc lang

Mặt như chàm đổ mình đường dẽ run

Nàng rằng: "Nghĩa nặng nghìn non

Lâm Tri người cũ chàng còn nhớ không?

Sâm Thương chẳng vẹn chữ tòng

Tại ai há dám phụ lòng cố nhân?

Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân

Tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là

Vợ chàng quỉ quái tinh ma

Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau

Kiến bò miệng chén chưa lâu

Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa"

(SGK Ngữ văn 9, tập một)

Cụm từ nào dưới đây là thành ngữ?

A.Lâm Tri người cũ

B.Chẳng vẹn chữ tòng

C.Nghĩa sâu cho vừa

D.Kẻ cắp bà già

Đáp án: D

Cụm từ Kẻ cắp bà già là thành ngữ

Câu 6. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Thoắt trông nàng đã chào thưa:

"Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây!

Đàn bà dễ có mấy tay

Đời xưa mấy mặt đời này mấy gan!

Dễ dàng là thói hồng nhan

Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều"

Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu

Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca”

(Thúy Kiều báo ân báo oán SGK Ngữ văn 9, tập một)

Đoạn trích trên được trích trong phần nào của Truyện Kiều?

A.Gặp gỡ và đính ước

B.Gia biến và lưu lạc

C.Đoàn tụ

D.Phần khác

Đáp án: B

Đoạn trích được trích từ phần gia biến và lưu lạc.

Câu 7. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Thoắt trông nàng đã chào thưa:

"Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây!

Đàn bà dễ có mấy tay

Đời xưa mấy mặt đời này mấy gan!

Dễ dàng là thói hồng nhan

Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều"

Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu

Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca”

(Thúy Kiều báo ân báo oán SGK Ngữ văn 9, tập một)

Đoạn trích trong phần ngoặc kép là lời của ai?

A.Thúy Kiều

B.Thúy Vân

C.Hoạn Thư

D.Thúc Sinh

Đáp án: A

Đoạn trích trong phần ngoặc kép là lời của Thúy Kiều.

Câu 8. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Thoắt trông nàng đã chào thưa:

"Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây!

Đàn bà dễ có mấy tay

Đời xưa mấy mặt đời này mấy gan!

Dễ dàng là thói hồng nhan

Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều"

Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu

Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca”

(Thúy Kiều báo ân báo oán SGK Ngữ văn 9, tập một)

Tâm trạng của Hoạn Thư trong đoạn trích trên là?

A.Vui mừng, hạnh phúc

B.Đau đớn, tuyệt vọng

C.Bình tĩnh, không run sợ

D.Sợ hãi, bất an

Đáp án: D

Cụm từ “hồn lạc phách xiêu” đã khắc họa tâm trạng sợ hãi, bất an của Họan Thư.

Câu 9. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Thoắt trông nàng đã chào thưa:

"Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây!

Đàn bà dễ có mấy tay

Đời xưa mấy mặt đời này mấy gan!

Dễ dàng là thói hồng nhan

Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều"

Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu

Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca”

(Thúy Kiều báo ân báo oán SGK Ngữ văn 9, tập một)

Câu thơ “Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều” được hiểu là?

A.Những người có tài sắc sẽ nhận được cuộc sống sung sướng.

B.Những người có tài sắc sẽ nhận phải những điều không may trong cuộc sống.

C.Những người ghê gớm, tinh ranh, làm điều ác sẽ nhận lấy điều không hay.

D.Người lương thiện hay giúp đỡ người sẽ được đền đáp xứng đáng.

Đáp án: C

Câu trên được hiểu: Những người ghê gớm, tinh ranh, làm điều ác sẽ nhận lấy điều không hay.

Câu 10. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Thoắt trông nàng đã chào thưa:

"Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây!

Đàn bà dễ có mấy tay

Đời xưa mấy mặt đời này mấy gan!

Dễ dàng là thói hồng nhan

Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều"

Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu

Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca”

(Thúy Kiều báo ân báo oán SGK Ngữ văn 9, tập một)

Đoạn trích trên khắc họa nội dung gì?

A.Lời buộc tội của Thúy Kiều với Hoạn Thư

B.Sự biết ơn của Hoạn Thư dành cho Thúy Kiều

C.Những lập luận của Hoạn Thư để giải oan cho mình

D.Những hình phạt mà Thúy Kiều dành cho Hoạn Thư

Đáp án: D

Đoạn trích trên nói về những hình phạt mà Thúy Kiều dành cho Hoạn Thư.

Câu 11. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Rằng:"Tôi chút phận đàn bà

Ghen tuông thì cũng người ta thường tình

Nghĩ cho khi gác viết kinh

Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo

Lòng riêng riêng những kính yêu

Chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai

Trót lòng gây việc chông gai

Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng"

Khen cho:"Thật đã nên rằng

Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời

Tha ra thì cũng may đời

Làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen

Đã lòng tri quá thì nên"

Truyền quân lệnh xuống trướng tiền tha ngay.”

(Thúy Kiều báo ân báo oán SGK Ngữ văn 9, tập một)

Ai là tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên?

A.Nguyễn Dữ

B.Nguyễn Du

C.Nguyễn Khuyến

D.Nguyễn Đình Chiểu

Đáp án: B

Nguyễn Dulà tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên.

Câu 12. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Rằng:"Tôi chút phận đàn bà

Ghen tuông thì cũng người ta thường tình

Nghĩ cho khi gác viết kinh

Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo

Lòng riêng riêng những kính yêu

Chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai

Trót lòng gây việc chông gai

Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng"

Khen cho:"Thật đã nên rằng

Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời

Tha ra thì cũng may đời

Làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen

Đã lòng tri quá thì nên"

Truyền quân lệnh xuống trướng tiền tha ngay.”

(Thúy Kiều báo ân báo oán SGK Ngữ văn 9, tập một)

Các nhân vật tham gia đối thoại trong đoạn trích trên là ai?

A.Hoạn Thư và Thúy Kiều

B.Hoạn Thư và Thúc Sinh

C.Thúc Sinh và Thúy Kiều

D.Thúy Kiều và Tú Bà

Đáp án: A

Các nhân vật tham gia đối thoại trong đoạn trích trên là Hoạn Thư và Thúy Kiều.

Câu 13. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Rằng:"Tôi chút phận đàn bà

Ghen tuông thì cũng người ta thường tình

Nghĩ cho khi gác viết kinh

Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo

Lòng riêng riêng những kính yêu

Chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai

Trót lòng gây việc chông gai

Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng"

Khen cho:"Thật đã nên rằng

Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời

Tha ra thì cũng may đời

Làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen

Đã lòng tri quá thì nên"

Truyền quân lệnh xuống trướng tiền tha ngay.”

(Thúy Kiều báo ân báo oán SGK Ngữ văn 9, tập một)

Phương thức biểu đạt nổi bật trong đoạn trích trên là?

A.Tự sự

B.Miêu tả

C.Nghị luận

D.Thuyết minh

Đáp án: C

Phương thức biểu đạt nổi bật trong đoạn trích trên là nghị luận (thể hiện trong cách lập luận thuyết phục của nhân vật Hoạn Thư và Thúy Kiều).

Câu 14. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Rằng:"Tôi chút phận đàn bà

Ghen tuông thì cũng người ta thường tình

Nghĩ cho khi gác viết kinh

Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo

Lòng riêng riêng những kính yêu

Chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai

Trót lòng gây việc chông gai

Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng"

Khen cho:"Thật đã nên rằng

Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời

Tha ra thì cũng may đời

Làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen

Đã lòng tri quá thì nên"

Truyền quân lệnh xuống trướng tiền tha ngay.”

(Thúy Kiều báo ân báo oán SGK Ngữ văn 9, tập một)

Đoạn trích trên cho thấy nhân vật Hoạn Thư là người như thế nào?

A.Gian xảo, nhiều mưu kế.

B.Khôn ngoan, thông minh.

C.Độc ác, tàn nhẫn.

D.Bao dung, độ lượng.

Đáp án: B

Đoạn trích trên cho thấy nhân vật Hoạn Thư là người khôn ngoan, thông minh khi đã dùng những lời lẽ thuyết phục để thuyết phục Thúy Kiều.

Câu 15. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Rằng:"Tôi chút phận đàn bà

Ghen tuông thì cũng người ta thường tình

Nghĩ cho khi gác viết kinh

Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo

Lòng riêng riêng những kính yêu

Chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai

Trót lòng gây việc chông gai

Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng"

Khen cho:"Thật đã nên rằng

Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời

Tha ra thì cũng may đời

Làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen

Đã lòng tri quá thì nên"

Truyền quân lệnh xuống trướng tiền tha ngay.”

(Thúy Kiều báo ân báo oán SGK Ngữ văn 9, tập một)

Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp khi nói về cách hành xử của Thúy Kiều trong đoạn trích trên?

A.Có công mài sắt có ngày nên kim

B.Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

C.Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại.

D.Cả ba phương án trên

Đáp án: C

Đoạn trích trên thể hiện cách hành xử độ lượng của Kiều khi tha bổng cho Hoạn Thư, đó là phẩm chất độ lượng của người Việt Nam. Hành động trên phù hợp với câu tục ngữ “Đánh kẻ chạy đi không ai đánh người chạy lại”.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 mới nhất có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Loạt bài 1000 câu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát theo nội dung từng bài học Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn Tập 1, Tập 2 giúp bạn nắm vững dễ dàng kiến thức môn Ngữ văn lớp 9 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên