Đồng vị của Rhenium (Re) (chi tiết nhất)

Bài viết đồng vị của Rhenium hay đồng vị của Re chi tiết nhất giúp học sinh các cấp có thêm thông tin về đồng vị của Re từ đó học tốt môn Hóa hơn.

Đồng vị của Rhenium (Re) (chi tiết nhất)

Quảng cáo

Cho đến năm 2020, đã có 118 nguyên tố hóa học được xác định, trong đó có 94 nguyên tố có nguồn gốc tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo. Mỗi nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị, bài viết sau sẽ cung cấp cho các em kiến thức về đồng vị của rhenium.

I. Đồng vị của rhenium

- Rhenium nguồn gốc tự nhiên là 37,4% Re185, một đồng vị ổn định, và 62,6% Re187, một đồng vị không ổn định nhưng có chu kỳ bán rã rất dài (~1010 năm).

Đồng vị

Nguồn tự nhiên

Chu kỳ bán rã

Kiểu phân rã

Năng lượng phân rã (MeV)

Sản phẩm phân rã

185Re

37,4%

Bền

187Re

62,6%

4,12.1010 năm

β-

0,0026

187Os

- Nguyên tử khối trung bình của rhenium được tính như sau:

A¯Re=185.37,4+187.62,6100=186,25

II. Kiến thức mở rộng

1. Ứng dụng của một số đồng vị

Quảng cáo

- Rhenium được bổ sung vào các siêu hợp kim chịu nhiệt độ cao sử dụng trong chế tạo các bộ phận của động cơ phản lực, chiếm tới 70% sản lượng rhenium toàn thế giới. Ứng dụng lớn khác là trong các chất xúc tác platin-rheni, được sử dụng chủ yếu trong sản xuất xăng có chỉ số octan cao và không chứa chì.

-  Phân rã beta của Re187 được sử dụng để định tuổi rheni-osmi của quặng. 

2. Công thức tính nguyên tử khối trung bình

- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.

- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:

AX¯=X×x+Y×y+Z×z+...x+y+z+...

Trong đó:

AX¯: là nguyên tử khối trung bình của X

X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.

x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.

Quảng cáo

III. Bài tập minh họa

Câu 1: Một loại khí chlorine có chứa 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Cho Cl2 tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:

- Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M.

- Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa.

Thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị là bao nhiêu?

A. 75% và 25%.

B. 74% và 26%.

C. 73% và 27%.

D. 70% và 30%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cl2 + H2  2HCl

P1: 2HCl + Ba(OH)2 (0,11)  BaCl2 + 2H2O

Quảng cáo

PTHH nHCl(P1) = 0,22 mol

P2: HCl + AgNO3  AgCl + HNO3

PTHH nAgCl = nHCl = 0,22 mol  MAgCl = 143,5  MCl = 35,5

A¯Cl = 35x + 37.(100  x)100 = 35,5  x = %35Cl = 75%; %37Cl = 25%

Câu 2. X có hai đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của hai đồng vị X1, X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX2. Tỉ lệ số nguyên tử X1/số nguyên tử X2 = 605/495. Xác định số khối của X1, X2.

A. 78 và 80.

B. 79 và 81.

C. 76 và 80.

D. 77 và 81.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ca + X2  CaX2

nCa = 0,03 mol PTHH nCaX2 = 0,03  MCaX2 = 199,8  X = 79,9

605:495 %X1 = 55%; %X2 = 45%

90 N1 + N2 = 9079,9 (Z + N1).55 + (Z + N2).45100 = 79,9 Z + 0,1N1 = 39,4 N1 = 394  10Z

1  NZ  1,5 1  (394  10Z)/Z(394  10Z)/Z  1,5  35,82Z  34,26  Z = 35 (Br)

 N2 = 44; N1 = 46  AX2 = 79; AX1 = 81

Câu 3: Bromine có hai đồng vị là 79Br và 81Br. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 27: 23. Tính nguyên tử khối trung bình của bromine.

A. 80,00.

B. 79,92.

C. 79,00.

D. 79,09.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

27:23 %79Br = (27/50).100 = 54%; %81Br = 46%

 A¯Br = 79.54 + 81.46100 = 79,92

Xem thêm các bài viết về đồng vị của các nguyên tố hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên