Đồng vị của Strontium (Sr) (chi tiết nhất)

Bài viết đồng vị của Strontium hay đồng vị của Sr chi tiết nhất giúp học sinh các cấp có thêm thông tin về đồng vị của Sr từ đó học tốt môn Hóa hơn.

Đồng vị của Strontium (Sr) (chi tiết nhất)

Quảng cáo

Cho đến năm 2020, đã có 118 nguyên tố hóa học được xác định, trong đó có 94 nguyên tố có nguồn gốc tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo. Mỗi nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị, bài viết sau sẽ cung cấp cho các em kiến thức về đồng vị của Strontium.

I. Đồng vị của Strontium

- Bốn đồng vị ổn định nhất của Strontium là S3884r; S3886r; S3887r; S3888r

- Bốn đồng vị ổn định nhất của Strontium được tìm thấy trong tự nhiên với hàm lượng như sau:

Strontium (stronti – Sr) (Z = 38)

Đồng vị

Nguồn tự nhiên

Chu kỳ bán rã

Kiểu phân rã

Năng lượng phân rã (MeV)

Sản phẩm phân rã

84Sr

0,56%

Bền

86Sr

9,86%

Bền

87Sr

7%

Bền

88Sr

82,58%

Bền

- Nguyên tử khối trung bình của Strontium được tính như sau:

A¯Sr=84.0,56+86.9,86+87.7+88.82,58100=87,7104

Quảng cáo

II. Kiến thức mở rộng

1. Ứng dụng của một số đồng vị

- 84Sr là một hợp chất hóa học thuộc nhóm nitroaromatic, thường được sử dụng trong các ứng dụng kỹ thuật, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất vật liệu nổ và nghiên cứu khoa học

- Mặc dù không phổ biến trong các ứng dụng công nghiệp hay y tế, 86Sr vẫn đóng vai trò quan trọng trong các nghiên cứu khoa học cơ bản, đặc biệt là trong việc phân tích địa chất và vật lý.

-87Sr có liên quan đến phương pháp Rb-Sr (rubidi-strontium), được sử dụng trong xác định tuổi đá và nghiên cứu sự phát triển của Trái Đất. Sự thay đổi tỷ lệ giữa 87Rb và 87Sr trong các mẫu đá giúp xác định tuổi của các loại đá và khoáng vật.

- 88Sr là một đồng vị ổn định, không phóng xạ, và không gây ra các vấn đề về an toàn như các đồng vị phóng xạ khác như 90Sr. Vì vậy, ứng dụng của nó chủ yếu liên quan đến các nghiên cứu khoa học và không có sự can thiệp trực tiếp vào các lĩnh vực như điều trị y tế hay ứng dụng công nghiệp phóng xạ.

Quảng cáo

2. Công thức tính nguyên tử khối trung bình

- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.

- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:

AX¯=X×x+Y×y+Z×z+...x+y+z+...

Trong đó:

AX¯: là nguyên tử khối trung bình của X

X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.

x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng

III. Bài tập minh họa

Câu 1: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm số nguyên tử như sau: 24Mg (78,6%), 25Mg (10,1%) và 26Mg (11,3%). Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26Mg lần lượt là

A. 389 và 56.

B. 56 và 389.

C. 495 và 56.

D. 56 và 495.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số nguyên tử 24Mg = (78,6.50)/10,1 = 389

Số nguyên tử 26Mg = (11,3.50)/10,1 = 56

Quảng cáo

Câu 2. Nguyên tử khối trung bình của chlorine (Cl) là 35,5. Chlorine có hai đồng vị bền là 37Cl và 35Cl (Biết nguyên tử khối của K là 39, O là 16). Phần trăm khối lượng của 37Cl trong KClO3 gần nhất với

A. 28,57%.

B. 7,55%.

C. 8,55%.

D. 21,43%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

PPDC %35Cl = 75%; %37Cl = 25%

 %37Cl(KClO3) = 0,25.3739 + 16.3 + 35,5.100  7,55%

Câu 3: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có 2 đồng vị 35X (a%) và 37X (b%). Giá trị của a và b lần lượt là

A. 25% và 75%.

B. 75% và 25%.

C. 65% và 35%.

D. 35% và 65%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

NaX + AgNO3  AgX + NaNO3

PTHH nNaX = nAgNO3  5,8523 + X = 14,35108 + X  X = 35,5 (Cl)

A¯Cl = 35a + 37.(100  a)100 = 35,5  a = %35Cl = 75; b = %37Cl = 25%

Xem thêm các bài viết về đồng vị của các nguyên tố hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên