Đồng vị của Ruthenium (Ru) (chi tiết nhất)

Bài viết đồng vị của Ruthenium hay đồng vị của Ru chi tiết nhất giúp học sinh các cấp có thêm thông tin về đồng vị của Ru từ đó học tốt môn Hóa hơn.

Đồng vị của Ruthenium (Ru) (chi tiết nhất)

Quảng cáo

Cho đến năm 2020, đã có 118 nguyên tố hóa học được xác định, trong đó có 94 nguyên tố có nguồn gốc tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo. Mỗi nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị, bài viết sau sẽ cung cấp cho các em kiến thức về đồng vị của Ruthenium.

I. Đồng vị của Ruthenium

- Bảy đồng vị ổn định nhất của Ruthenium là R4496u; R4498u; R4499u; R44100u; R44101u; R44102u; R44104u

- Bảy đồng vị ổn định nhất của Ruthenium được tìm thấy trong tự nhiên với hàm lượng như sau:

Ruthenium (ruteni – Ru) (Z = 44)

Đồng vị

Nguồn tự nhiên

Chu kỳ bán rã

Kiểu phân rã

Năng lượng phân rã (MeV)

Sản phẩm phân rã

96Ru

5,52%

Bền

98Ru

1,88%

Bền

99Ru

12,7%

Bền

100Ru

12,6%

Bền

101Ru

17%

Bền

102Ru

31,6%

Bền

104Ru

18,7%

Bền

Quảng cáo

- Nguyên tử khối trung bình của Ruthenium được tính như sau:

A¯Ru=96.5,52+98.1,88+99.12,7+100.12,6+101.17+102.31,6+104.18,7100=101,1646

II. Kiến thức mở rộng

1. Ứng dụng của một số đồng vị

- 96Ru có thể được sử dụng trong các phương pháp điều trị ung thư, đặc biệt là trong xạ trị, đóng vai trò trong chẩn đoán hình ảnh. Ứng dụng trong nghiên cứu khoa học, nghiên cứu vật liệu.

- 98Ru được sử dụng trong các nghiên cứu hạt nhân, 98Ru là đồng vị phóng xạ, có thể tham gia vào việc sản xuất các hợp kim hoặc vật liệu phục vụ cho các ngành công nghiệp, sử dụng trong các kỹ thuật phân tích đồng vị.

- 99Ru sử dụng trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, y học và trong các kỹ thuật hình ảnh hạt nhân. Đồng thời, trong nghiên cứu vật liệu và hạt nhân, nó có thể giúp nghiên cứu tính chất vật liệu và phản ứng hạt nhân.

- 100Ru để tạo ra các vật liệu có tính chống mài mòn, chống ăn mòn hoặc khả năng chịu nhiệt tốt, được biết đến là một chất xúc tác hiệu quả trong nhiều phản ứng hóa học, đặc biệt là trong các phản ứng hydrogen hóa.

Quảng cáo

- 101Ru sử dụng trong nghiên cứu đồng vị để phân tích sự phân bố của nguyên tố trong các vật liệu tự nhiên hoặc nhân tạo, nghiên cứu về các hợp kim đặc biệt.

- 102Ru sử dụng để khảo sát sự phân bố của các nguyên tố trong thiên nhiên, địa chất học hoặc khảo cổ học, sử dụng trong việc phát triển và cải tiến các vật liệu công nghiệp.

- 104Ru dùng trong các liệu pháp xạ trị nội tuyến, có thể được nghiên cứu trong các hợp kim đặc biệt dùng cho các ứng dụng trong môi trường hạt nhân, nơi yêu cầu vật liệu có khả năng chống lại sự phân rã phóng xạ và duy trì tính chất cơ học trong các điều kiện nhiệt độ và phóng xạ cao.

2. Công thức tính nguyên tử khối trung bình

- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.

- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:

AX¯=X×x+Y×y+Z×z+...x+y+z+...

Trong đó:

Quảng cáo

AX¯: là nguyên tử khối trung bình của X

X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.

 x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.

III. Bài tập minh họa

Câu 1: Nguyên tố X có hai đồng vị là X1, X2, M¯X = 24,8. Đồng vị X2 có nhiều hơn đồng vị X1 là 2 neutron. Tính số khối và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị, biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị là X1: X2 = 3: 2.

A. 24; 26.

B. 25; 27.

C. 24, 25.

D. 25; 26.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình là có:

3:2 %X1 = 35.100% = 60%; %X2 = 40%

A1.60 + A2.40100 = 24,8A2  A1 = 2 A1 = 24A2 = 26

Câu 2: Neon có hai đồng vị là 20Ne và 22Ne. % số nguyên tử của mỗi đồng vị là bao nhiêu? Biết M¯Ne = 20,18.

A. %20Ne = 89; %22Ne = 11%

B. %20Ne = 90; %22Ne = 10%

C. %20Ne = 92; %22Ne = 8%

D. %20Ne = 91; %22Ne = 9%

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Gọi % số nguyên tử 20Ne là x, % số nguyên tử 22Ne là 100 – x.

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình là có:

A¯Ne = 20x + 22.(100  x)100 = 20,18  x = %20Ne = 91; %22Ne = 9%

Câu 3: Phổ khối, hay phổ khối lượng chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Trong phổ khối lượng của mẫu chất chứa chlorine (Cl) sẽ xuất biện hai tín hiệu có giá trị m/z bằng 35 và 37 ứng với 35Cl và 37Cl có cường độ tương ứng với tỉ lệ xấp xỉ là 3: 1. Do vậy, đồng vị 35Cl chiếm khoảng 75,76% và đồng vị 37Cl chiếm khoảng 24,24% về số nguyên tử trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của chlorine.

A. 35,5.

B. 35.

C. 36.

D. 34.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình là có:

A¯Cl = 35.75,76 + 37.24,24100 = 35,48  A  35,5

Xem thêm các bài viết về đồng vị của các nguyên tố hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên