Đồng vị của Paladium (Pd) (chi tiết nhất)
Bài viết đồng vị của Paladium hay đồng vị của Pd chi tiết nhất giúp học sinh các cấp có thêm thông tin về đồng vị của Pd từ đó học tốt môn Hóa hơn.
Đồng vị của Paladium (Pd) (chi tiết nhất)
Cho đến năm 2020, đã có 118 nguyên tố hóa học được xác định, trong đó có 94 nguyên tố có nguồn gốc tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo. Mỗi nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị, bài viết sau sẽ cung cấp cho các em kiến thức về đồng vị của Paladium.
I. Đồng vị của Paladium
- Sáu đồng vị ổn định nhất của Paladium là
- Sáu đồng vị ổn định nhất của Paladium được tìm thấy trong tự nhiên với hàm lượng như sau:
Paladium (palađi – Pd) (Z = 46)
Đồng vị |
Nguồn tự nhiên |
Chu kỳ bán rã |
Kiểu phân rã |
Năng lượng phân rã (MeV) |
Sản phẩm phân rã |
102Pd |
1,02% |
Bền |
|||
104Pd |
11,14% |
Bền |
|||
105Pd |
22,33% |
Bền |
|||
106Pd |
27,33% |
Bền |
|||
108Pd |
26,46% |
Bền |
|||
110Pd |
11,72% |
Bền |
- Nguyên tử khối trung bình của Paladium được tính như sau:
II. Kiến thức mở rộng
1. Ứng dụng của một số đồng vị
- xạ trị nội tuyến (Brachytherapy) trong điều trị ung thư, đặc biệt là ung thư tuyến tiền liệt, chuẩn đoán hình ảnh trong y học hạt nhân. Sản xuất hợp kim đặc biệt và nghiên cứu vật liệu chịu bức xạ hoặc nhiệt độ cao, phân tích quang học trong các thí nghiệm vật lý và hóa học.
- dùng trong các nghiên cứu về phản ứng phân rã hạt nhân, phản ứng hạt nhân, và các tính chất của các đồng vị phóng xạ, là chất đánh dấu phóng xạ trong các phản ứng xúc tác và quá trình hóa học để theo dõi các phản ứng.
- Nghiên cứu hạt nhân và phản ứng hạt nhân, có thể được sử dụng như một chất đánh dấu phóng xạ trong các thí nghiệm hóa học để theo dõi quá trình chuyển hóa của các chất trong các phản ứng xúc tác, sử dụng trong các ứng dụng vật liệu đặc biệt.
- dung để nghiên cứu trong các hợp kim Palladium để phát triển vật liệu phóng xạ hoặc chịu nhiệt.
- là chất đánh dấu phóng xạ trong các nghiên cứu hóa học và cải thiện các phản ứng xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
- được sử dụng để theo dõi sự phân bố của các khối u, tế bào ung thư, hoặc sự thay đổi của mô trong cơ thể.
2. Công thức tính nguyên tử khối trung bình
- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:
Trong đó:
: là nguyên tử khối trung bình của X
X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.
x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.
III. Bài tập minh họa
Câu 1: Trong tự nhiên, nguyên tố clo có hai đồng vị bền là và , trong đó đồng vị chiếm 75,77% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của trong CaCl2 là
A. 47,78%.
B. 48,46%.
C. 16,16%.
D. 22,78%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Câu 2: Bromine có hai đồng vị, trong đó đồng vị 79Br chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết
A. 80Br
B. 81Br.
C. 82Br
D. 78Br.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 3: Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện.
a) Xác định tên R.
b) Y là đồng vị của X. Y có ít hơn X là 1 neutron và Y chiếm 4% về số nguyên tử của R. Tính nguyên tử khối trung bình của R.
A. S, 30,4.
B. P, 30,8.
C. S, 31,6.
D. P, 30,96.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
a) Vậy nguyên tố R là P.
b) Y: 30P (4%); X: 31P (96%)
Xem thêm các bài viết về đồng vị của các nguyên tố hóa học hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)