Đồng vị của Tin (Sn) (chi tiết nhất)
Bài viết đồng vị của Tin hay đồng vị của Sn chi tiết nhất giúp học sinh các cấp có thêm thông tin về đồng vị của Sn từ đó học tốt môn Hóa hơn.
Đồng vị của Tin (Sn) (chi tiết nhất)
Cho đến năm 2020, đã có 118 nguyên tố hóa học được xác định, trong đó có 94 nguyên tố có nguồn gốc tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo. Mỗi nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị, bài viết sau sẽ cung cấp cho các em kiến thức về đồng vị của Tin.
I. Đồng vị của Tin
- Mười đồng vị ổn định nhất của Tin là
- Mười đồng vị ổn định nhất của Tin được tìm thấy trong tự nhiên với hàm lượng như sau:
Tin (thiếc – Sn) (Z = 50)
Đồng vị |
Nguồn tự nhiên |
Chu kỳ bán rã |
Kiểu phân rã |
Năng lượng phân rã (MeV) |
Sản phẩm phân rã |
112Sn |
0,97% |
Bền |
|||
114Sn |
0,66% |
Bền |
|||
115Sn |
0,34% |
Bền |
|||
116Sn |
14,54% |
Bền |
|||
117Sn |
7,68% |
Bền |
|||
118Sn |
24,22% |
Bền |
|||
119Sn |
8,59% |
Bền |
|||
120Sn |
32,58% |
Bền |
|||
122Sn |
4,63% |
Bền |
|||
124Sn |
5,79% |
Bền |
- Nguyên tử khối trung bình của Tin được tính như sau:
II. Kiến thức mở rộng
1. Ứng dụng của một số đồng vị
- 112Sn sử dụng trong sản xuất hợp kim thiếc và vật liệu bán dẫn, đặc biệt là trong hàn điện tử và các linh kiện điện tử.
- 114Sn Sử dụng trong mạ thiếc để bảo vệ các kim loại khỏi sự ăn mòn, đặc biệt trong ngành chế biến thực phẩm và các thiết bị điện tử. Mạ thiếc là một phương pháp quan trọng trong ngành chế biến thực phẩm, đặc biệt là trong việc sản xuất hộp thiếc đựng thực phẩm.
- Hợp kim 115Sn có thể được nghiên cứu để cải thiện hiệu suất của pin lithium-ion và pin thiếc-kẽm.
- 116Sn ứng dụng trong ngành công nghiệp ô tô để sản xuất các bộ phận có độ bền cao và khả năng chống ăn mòn, hệ thống điều khiển động cơ và các thiết bị an toàn.
- 117Sn ứng dụng trong hệ thống điều khiển động cơ và các thiết bị an toàn. Các hợp chất của tin. Sử dụng trong các thiết bị quang học, chẳng hạn như kính hiển vi và các thiết bị đo lường.
- 118Sn ứng dụng trong hấp thụ neutron và các nghiên cứu về phản ứng hạt nhân trong các lò phản ứng hạt nhân.
- 119Sn sử dụng trong ngành viễn thông, ứng dụng trong các thiết bị quang học như kính hiển vi, máy quang phổ.
- 120Sn điều chế các linh kiện điện tử công nghiệp và các mạch điều khiển trong hệ thống tự động hóa, viễn thông, và thiết bị công nghiệp.
- 122Sn giúp phát triển các công nghệ hiện đại và hỗ trợ nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp và nghiên cứu khoa học.
- 124Sn trong môi trường hạt nhân, được nghiên cứu và ứng dụng để phát triển các vật liệu có khả năng chịu nhiệt cao và chống lại sự phá hủy do phóng xạ
2. Công thức tính nguyên tử khối trung bình
- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:
Trong đó:
: là nguyên tử khối trung bình của X
X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.
x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.
III. Bài tập minh họa
Câu 1: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27: 23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt neutron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là
A. 79,2.
B. 79,8.
C. 79,92.
D. 80,5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
X1 có 35p và 44n
X2 có số khối nhiều hơn X1 là 2
Câu 2. Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng vị 10B và 11B. Hỏi có bao nhiêu phần trăm 11B trong axit boric H3BO3. Cho H3BO3 = 61,81.
A. 15%.
B. 14%
C. 14,42%.
D. 13%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình là có:
Câu 3: Cho nguyên tử khối trung bình của magnesium (Mg) là 24,327. Số khối các đồng vị lần lượt là 24, 25 và A3. Phần trăm số nguyên tử tương ứng của A1 và A2 là 78,6% và 10,9%. Tìm A3.
A. 23.
B. 26.
C. 27.
D. 28.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Xem thêm các bài viết về đồng vị của các nguyên tố hóa học hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)