Đồng vị của Tellurium (Te) (chi tiết nhất)
Bài viết đồng vị của Tellurium hay đồng vị của Te chi tiết nhất giúp học sinh các cấp có thêm thông tin về đồng vị của Te từ đó học tốt môn Hóa hơn.
Đồng vị của Tellurium (Te) (chi tiết nhất)
Cho đến năm 2020, đã có 118 nguyên tố hóa học được xác định, trong đó có 94 nguyên tố có nguồn gốc tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo. Mỗi nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị, bài viết sau sẽ cung cấp cho các em kiến thức về đồng vị của Tellurium.
I. Đồng vị của Tellurium
- Bốn đồng vị ổn định nhất của Tellurium là
- Tám đồng vị ổn định nhất của Tellurium được tìm thấy trong tự nhiên với hàm lượng như sau:
Tellurium (Telu – Te) (Z = 52)
Đồng vị |
Nguồn tự nhiên |
Chu kỳ bán rã |
Kiểu phân rã |
Năng lượng phân rã (MeV) |
Sản phẩm phân rã |
120Te |
0,09% |
> 2,2.1016 năm |
ε |
1,701 |
120Sn |
122Te |
2,55% |
Bền |
|||
123Te |
0,89% |
> 1,0.1013 năm |
ε |
0,051 |
123Sb |
124Te |
4,74% |
Bền |
|||
125Te |
7,07% |
Bền |
|||
126Te |
18,84% |
Bền |
|||
128Te |
31,74% |
2,2.1024 năm |
β- |
0,867 |
128Xe |
130Te |
34,08% |
7,9.1020 năm |
β- |
2,528 |
130Xe |
- Nguyên tử khối trung bình của Tellurium được tính như sau:
II. Kiến thức mở rộng
1. Ứng dụng của một số đồng vị
- 122Te được sử dụng trong các thí nghiệm nghiên cứu phân rã beta và phản ứng hạt nhân, sử dụng trong hiệu chuẩn và kiểm tra độ chính xác của các thiết bị đo bức xạ.
- 124Te được nghiên cứu trong các hệ thống năng lượng mặt trời, đặc biệt trong việc phát triển các pin năng lượng mặt trời dạng màng mỏng.
- 125Te được sử dụng để nghiên cứu sự tương tác của bức xạ với vật liệu và trong các thí nghiệm phát triển vật liệu chịu bức xạ.
- 126Te đóng góp vào việc phát triển công nghệ hạt nhân và tạo ra các nguồn phóng xạ nhỏ cho các nghiên cứu và ứng dụng công nghiệp.
2. Công thức tính nguyên tử khối trung bình
- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:
Trong đó:
: là nguyên tử khối trung bình của X
X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.
x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.
III. Bài tập minh họa
Câu 1: Bromine có hai đồng vị, trong đó đồng vị 79Br chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết
A. 80Br
B. 81Br.
C. 82Br
D. 78Br.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 2: Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 (92,23%), X2 (4,67%) và X3 (3,10%). Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số neutron trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,1087. Hãy xác định A1, A2 và A3.
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Câu 3: Cho rằng Sb có 2 đồng vị 121Sb và 123 Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO = 16).
A. 53,5.
B. 37,5.
C. 37,9.
D. 35,7.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Xem thêm các bài viết về đồng vị của các nguyên tố hóa học hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)