C5H10 + KMnO4 + H2O → C5H10(OH)2 + MnO2 + KOH | C5H10 ra C5H10(OH)2
Phản ứng penten + KMnO4 hay C5H10 + KMnO4 + H2O tạo ra C5H10(OH)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C5H10 có lời giải, mời các bạn đón xem:
3C5H10 + 2KMnO4 + 4H2O 3C5H10(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ngay ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Sục khí penten vào dung dịch thuốc tím (KMnO4), thấy màu của dung dịch thuốc tím nhạt dần và có kết tủa màu nâu đen của MnO2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Màu của dung dịch thuốc tím nhạt dần và có kết tủa màu nâu đen của MnO2.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
- Phản ứng này dung để phân biệt anken và ankan.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 3,6 g anken C5H10 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung KMnO4. Nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 là:
A. 0,1 M
B. 0,67M
C. 0,33M
D. 0,2 M
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng:
3C5H10 + 4H2O + 2KMnO4 3C5H10(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
nKMnO4 = 2/3nC5H10 = 0,067 mol ⇒ CM (KmnO4) = 0,67 M
Đáp án B
Ví dụ 2: Hiện tượng quan sát được khi sục khí etilen lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dung dịch KMnO4; ống thứ (2) chứa dd AgNO3 là:
A. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.
B. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) không có hiện tượng.
C. Ống nghiệm (1) không có hiện tượng, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.
D. Cả 2 ống nghiệm đều không có hiện tượng.
Hướng dẫn
Ống 2 có kết tủa nâu là MnO2
3C5H10 + 4H2O + 2KMnO4 3C5H10(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Đáp án B.
Ví dụ 3: Cho m g anken C5H10 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 10,8g
B. 5,4g
C. 3,7g
D. 1,08g
Hướng dẫn:
nKMnO4 = 0,1 mol → nC5H10 = 0,15 mol ⇒ m = 0,15.72 = 10,8 g
Đáp án A.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- C5H10 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3
- C5H10 + Br2 → C5H10Br2
- CH2=CH–CH2– CH2–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH2–CH2–CH3
- CH3- C(CH3)=CH–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2 -CH3
- CH3-CH=CH–CH2–CH3 + HBr → CH3–CH2–CHBr–CH2–CH3
- CH2 = C(CH3)–CH2–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2–CH3
- CH2=CH–CH(CH3)–CH3 + HBr → CH3–CHBr–CH(CH3)–CH3
- nCH3-CH=CH–CH2–CH3 → (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n
- 2C5H10 + 15O2 → 10CO2 + 10H2O
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12